Bán đất Đồng Tháp - huyện Đan Phượng - HN DT 52.6m2 MT 4m giá 1,4 tỷ Giá: 1.4 Tỷ Diện tích: 52.6 m² Vị trí: Đan Phượng - Hà Nội 26/05/2022 Chính chủ bán đất đấu giá Đồng Ngói, Đồng Tháp, Đan Phượng 094.296.5678 Giá: 46 Triệu/m² Diện tích: 70 m² Vị trí: Đan Phượng - Hà Nội Đỗ Đìnhtuấn 0942965678 Huyện Đồng Tháp cũng chính là Quanh Vùng sầm uất của Thị trường nhà đất Đồng Tháp. Tại đây, bạn cũng có thể tải được một mảnh đất trống rộng lớn 70m2 với mức giá 800 triệu. Trên Thị trường bên khu đất Đồng Tháp, Tháp Mười cũng chính là Khu Vực khôn xiết Đồng Tháp Huyện Cao Lãnh Châu Thành Hồng Ngự Lai Vung Lấp Vò Tam Nông Tân Hồng Thanh Bình Tháp Mười Tp Cao Lãnh Sa Đéc Tất cả [ + ] Theo giá tiền Giá Thỏa thuận Giá Dưới 500 Triệu Giá 500 triệu - 800 triệu Giá 800 triệu - 1 tỷ Giá 1 tỷ - 2 tỷ Giá 2 tỷ - 3 tỷ Giá 3 tỷ - 5 tỷ Giá 5 tỷ - 7 tỷ Giá 7 tỷ - 10 tỷ Giá 10 tỷ - 15 tỷ Giá 15 tỷ - 20 tỷ Như vậy có thể thấy giá đất sau khi điều chỉnh vẫn còn thấp hơn rất nhiều so với giá thực tế trên thị trường, theo khảo sát sơ bộ giá đất thực tế giao dịch ở các tuyến phố chính ở Thủ đô phổ biến ở mức 500 - 800 triệu đồng/m2, có nơi lên đến trên 1 tỷ đồng/m2. Vấn đề thứ hai, theo ông Lượng, phương pháp xác định giá đất vẫn còn nhiều hạn chế. Dịch vụ thẩm định giá tại Đồng Tháp - Gọi 1900 6574 - Công ty luật 24h tạo điều kiện thuận lợi nhất để phục vụ nhu cầu của người dân. Skip to content. Tư vấn Pháp luật 24/7 . Hotline: 1900 6574. Tìm kiếm văn bản pháp luật Luật đất đai - nhà ở Đồng Tháp Mười. Đồng Tháp Mười là tên phần trong lãnh thổ Việt Nam của một vùng đất ngập nước của Đồng bằng sông Cửu Long, có diện tích 697.000 hecta, trải rộng trên ba tỉnh Long An, Tiền Giang và Đồng Tháp trong đó Long An chiếm hơn phân nửa [1], thủ phủ vùng là DEZD. Bán đất xã Mỹ Quý, huyện tháp Mười, tỉnh Đồng Tháp. Gần chợ cách khoảng 2km, Đường xe hơi 7 chỗ Diện tích 2180m2, sổ hồng chính chủ. Giá bán 1 tỷ 350triệu Ai có nhu cầu vui lòng liên hệ chủ đất Huy >Diện tích m2KT -Hướng _🔰 Bán 3 nền mỗi nền 160m2 5m x 32m, thổ 80m2 🔰 Đường nhựa 307, xã Thanh Mỹ, H Tháp Mười, ĐT 🔰 Giá 340 triệu / 1 nền + Nền bằng phẳng, thấp hơn lộ sổ riêng từng nền. + Từ Chợ 307 vào... >3,5mDiện tích 160 m2KT 5x32mHướng Đông🔰Bán nền 229m² x 32m, thổ 194m², hậu 🔰Đường 3/2, Thọ, Lãnh, ĐT. 🔰 Giá tỷ + Nền bằng phẳng, bằng mặt lộ, giáp sông. + Cách chợ Ông Bầu, Quốc lộ 30, Bệnh Viện... >6mDiện tích 229 m2KT 7,7x32mHướng Đông Nam🔰 Bán nền 862m² 12m x 72m, thổ 140m² 🔰 Đường đan xã Mỹ Quý, H Tháp Mười. 🔰 Giá 690 triệu + Nền bằng phẳng, có ao nhỏ trên đất, dự án lộ nhựa. + Cách chợ Ông Bầu 10km + Từ đườn... >2,5mDiện tích 862 m2KT 12x72mHướng _🔰 Bán 5 nền Mỗi nền 154m² x 28m, thổ 128m² 🔰 Đường nhựa xã Mỹ Quý, H Tháp Mười, ĐT 🔰 Giá 350 triệu/ 1 nền + Nền bằng phẳng, thấp hơn lộ nhựa + Từ UBND xã, Quốc Lộ N2 vào 3... >3,5mDiện tích 154 m2KT 5,5x28mHướng _🔰 Bán 2 nền Mỗi nền 118m² x 27m, thổ 100m² 🔰 Đường đan 3m giáp KDC xã Mỹ Thọ, xã Tân Hội Trung, H Cao Lãnh. 🔰 Giá 450 triệu / 1 nền + Nền bằng phẳng, thấp hơn lộ + Từ Chợ Tân ... >3mDiện tích 118 m2KT 4,5x27mHướng _🔰 Bán 396m² 17,6m x 25m, Full thổ 🔰 Đường nhựa TT Mỹ Thọ, H Cao Lãnh. 🔰 Giá 1 tỷ 800 triệu + Bao sang lắp bằng mặt lộ nhựa. + Từ Chợ Ông Bầu, ĐIện Máy Xanh vào 2km. + Cá... >3,5mDiện tích 396 m2KT 17,6x25mHướng _🔰 Bán nền 3 mặt tiền 960m² 32m x 30m, thổ 800m² 🔰 Đường đan 3m, xã Mỹ Thọ, H Cao Lãnh. 🔰 Giá 900 triệu Giá đã giảm + Đất giáp 2 mặt tiền đường đan 3m, giáp đường đá xe ba gác + Nền b... >3mDiện tích 960 m2KT 32x30mHướng _🔰 Bán nền đôi 400m² 10m x 40m, thổ 80m² 🔰Đường nhựa xã Tân Hội Trung, H Cao Lãnh. 🔰 Giá 900 triệu + Nền bằng phẳng, thấp hơn lộ + Từ chợ Tân Hội Trung, UBND xã vào ... >5,5mDiện tích 400 m2KT 10x40mHướng TâyCần bán đất làm kho xưởng , Ngay khu CN huyện Cao lãnh , giao thông thuận tiện - Diện tích m² trong KCN tại xã Mỹ Hiệp, Huyện Cao Lãnh, Tỉnh Đồng Tháp. - Mặt tiền đường nhựa 20m. - Chiều rộng mặt tiền 150m x 2... >20mDiện tích m2KT 150x200mHướng _Chính chủ cần bán 2 mảnh đất đường Nguyễn Hữu Kiến Có bán lẻ từng miếng riêng Dt 5 x 27m và 4,5 x 30,90m Cách chợ 6 Quốc 500m, khu vực đông đúc dân cư Đường nhựa 9m Thuận lợi buôn bán, mở cửa hàng hoặc làm nhà ở ... >9mDiện tích 245 m2KT 4,5x30,90mHướng _🔰 Bán nền 140m² 5m x 28m, thổ 120m² 🔰 Đường nhựa xã Mỹ Quý, H Tháp Mười, ĐT 🔰 Giá 310 triệu + Nền bằng phẳng, thấp hơn lộ nhựa + Từ UBND xã, Quốc Lộ N2 vào 3km + Khu vực gi... >3,5mDiện tích 140 m2KT 5x28mHướng BắcGiá bán 1,7 tỷ thương lượng nhẹ Người quen cần bán nền thổ cư cách đường Hồ Tùng Mậu 20m như sau * Diện tích 80 m2 Ngang 5m x Dài 16m + Vỉa hè 3m + lối thoát hiểm. * Loại đất 100% thổ cư * Hướng đất Tây Na... >6mDiện tích 80 m2KT 5x16mHướng Tây Nam🔰 Bán 2 nền liền kề Đường đan 3m, xã Bình Hàng Tây, H Cao Lãnh, ĐT. 🔰Giá 👉🏻 420 triệu 335m² 7m x 32m, thổ 100% 👉🏻 420 triệu 240m² 6m x 40m, thổ 100% + Nền bằng phẳng, bằn... >3mDiện tích 335 m2KT 7x32mHướng _🔰 Bán 5 nền Mỗi nền 185m2 5m x 37m, thổ 140m2 🔰Đường đá 3m cách đường nhựa 20m, xã Nhị Mỹ, H Cao Lãnh. 🔰Giá bán 450 triệu /1 nền + Bao sang lắp bằng phẳng, thấp hơn lộ + Từ chợ An Bìn... >3mDiện tích 185 m2KT -Hướng Tây Bắc* Cần bán đất thổ giáp mặt tiền đường ĐT 846, xã Tân Nghĩa, huyện Cao Lãnh. * Diện tích 184 m2, loại đất 100m2 thổ, 84m2 đất CLN * kích thước 4,75m x 40m. Cos cao bằng lộ. * Vị trí đường ĐT 846, xã Tân Nghĩa, huy... >9mDiện tích 184 m2KT 4,75x40mHướng ĐôngGiá bán 2,1 tỷ hạ giá bán trong tháng Cần bán nền thổ cư DT 209m ngang 6,7m nở hậu 8,3m x dài 28m ở đường Lưu Văn Lang, phường 2, TP. Sa Đéc * Diện tích 209 m2 * Loại đất đất ở tại đô thị * Vị trí phường 2... >3,5mDiện tích 209 m2KT 6,7x28mHướng Đông Nam* Giá bán 2,5 tỷ thương lượng Chính chủ gửi bán thửa đất mặt tiền đường ĐT852 đường kho gạo như sau * Diện tích 289 m2 Ngang 6,1m x Dài 47m * Loại đất thổ cư 100% * Hướng đất Bắc * Vị trí Mặt tiền đườn... >7mDiện tích 289 m2KT 6,1x47mHướng BắcGiá bán 2,4 tỷ giảm giá bán nhanh trong tháng Cần bán nền thổ cư DT 157m ngang 5m x dài 31m thuộc phường 1, TP. Sa Đéc * Diện tích 157 m2 * Loại đất đất ở tại đô thị * Vị trí phường 1, đường ô tô cặp rạch ... >3,5mDiện tích 157 m2KT 5x31mHướng Đông* Giá bán 1,8 tỷ Người quen cần nền mặt tiền đường 2 chiều vô trường tiểu học Tân Quy Tây, đối diện dự án Lalaland như sau * Diện tích 72 m2 Ngang 4,5m x Dài 16m * Loại đất thổ cư 100% * Hướng đất Nam, Đông ... >14mDiện tích 72 m2KT 4,5x16mHướng Nam Những lưu ý khi mua Đất thổ cư, đất ởTìm hiểu về mảnh đất cần mua Khu dân sinh có tốt không, giao thông có thuận lợi không, để thuận tiện trong cuộc sống, bạn nên chọn những khu đất gần trường học, bệnh viện, chợ, ... Chọn hướng phù hợp với bạn nếu bạn tin vào phong thủy chọn hoặc bạn mảnh đất nằm ở hướng Nam hay Đông Nam là tốt nhất. Đây là hai hướng khí hậu ôn hòa, rất tốt để xây nhà. Vì thế, dân gian có câu "lấy vợ hiền hòa, làm nhà hướng Nam". Tới Sở Tài Nguyên Môi trường hỏi xem mảnh đất đó có nằm trong diện quy hoạch không, hoặc khu vực đó có dự án nào không. Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hợp pháp, điều này rất quan trọng bởi nó quyết định đến tính pháp lý của mảnh đất. Không có tranh chấp lối đi vào Tại các đô thị lớn có rất nhiều mảnh đất mà lối vào đang xảy ra tranh chấp chưa thể giải quyết. Giai đoạn ký hợp đồng, thanh toán Hạn chế việc mua bán viết tay, nếu tài sản đã có giấy chứng nhận nên đến phòng công chứng để làm hợp đồng mua bán. Việc đặt cọc, mua bán nên mời người làm chứng. Việc thanh toán cần thực hiện tại ngân hàng, không nên thanh toán ở địa điểm khác. Hạn chế việc đặt cọc, mua bán bằng ngoại tệ bởi việc mua bán này có thể bị vô hiệu, gây thiệt hại cho các bên. Ngay sau khi ký hợp đồng công chứng, một trong các bên phải liên hệ nộp thuế với cơ quan thuế để tránh bị phạt do chậm nộp. Khi nhận Giấy chứng nhận cấp cho bên mua cần kiểm tra các thông tin ghi trên giấy chứng nhận có chính xác không. Nếu phát hiện sai sót phải đề nghị đính chính ngay. Xem chi tiết Chuyên mục Mua bán đất Đồng Tháp, bán đất thổ cư, chính chủ, giá rẻ tháng 6/2023. Đăng tin rao vặt nhà đất trực tuyến miễn phí Gợi ý Nhập tên đường/phố, phường/xã, quận/huyện, tỉnh/thành phố hoặc tên dự án. Ví dụ - Nguyễn Xí, Bình Thạnh - Láng Hạ, Đống Đa - Vũng Tàu - Times City Phải chọn các gợi ý chúng tôi đề xuất bên dưới để kết quả chính xác Nếu không nhập địa điểm ở đây, Quý vị có thể chọn lựa khu vực bằng các ô phía dưới trong công cụ tìm kiếm này Cần bán Cần bán Cho thuê Cần mua Cần thuê Nhà mặt tiền Loại bất động sản NHÀ Nhà mặt tiền Nhà trong hẻm Biệt thự, nhà liền kề Căn hộ chung cư Phòng trọ, nhà trọ Văn phòng Kho, xưởng Nhà hàng, khách sạn Shop, kiot, quán Trang trại Mặt bằng Đất thổ cư, đất ở Đất nền, liền kề, đất dự án Đất nông, lâm nghiệp Các loại khác - Tỉnh/Thành - Tỉnh/Thành Miền Nam Hồ Chí Minh Bà Rịa-Vũng Tàu Bình Dương Đồng Nai Cần Thơ Long An An Giang Bạc Liêu Bến Tre Bình Phước Cà Mau Đắk Lắk Đăk Nông Đồng Tháp Gia Lai Hậu Giang Kiên Giang Kon Tum Lâm Đồng Sóc Trăng Tây Ninh Tiền Giang Trà Vinh Vĩnh Long Miền Trung Bình Định Bình Thuận Đà Nẵng Hà Tĩnh Thừa Thiên-Huế Khánh Hòa Nghệ An Ninh Thuận Phú Yên Quảng Bình Quảng Nam Quảng Ngãi Quảng Trị Miền Bắc Hà Nội Hải Dương Hải Phòng Bắc Kạn Bắc Giang Bắc Ninh Cao Bằng Điện Biên Hà Giang Hà Nam Hòa Bình Hưng Yên Lạng Sơn Lào Cai Lai Châu Nam Định Ninh Bình Phú Thọ Quảng Ninh Sơn La Thái Bình Thái Nguyên Thanh Hóa Tuyên Quang Vĩnh Phúc Yên Bái - Giá - Mức giá 0 - 1 triệu 1 - 3 triệu 3 - 5 triệu 5 - 10 triệu 10 - 15 triệu 15 - 20 triệu 20 - 30 triệu 30 - 40 triệu 40 - 60 triệu 60 - 80 triệu 80 - 100 triệu 100 - 300 triệu 300 - 500 triệu 500 - 800 triệu 800 - 1 tỷ 1 - 2 tỷ 2 - 3 tỷ 3 - 4 tỷ 4 - 6 tỷ 6 - 8 tỷ 8 - 10 tỷ 10 - 15 tỷ 15 - 20 tỷ 20 - 30 tỷ 30 - 60 tỷ Trên 60 tỷ Chọn tất cả - Diện tích - Diện tích 0 - 30m2 30 - 50m2 50 - 70m2 70 - 100m2 100 - 150m2 150 - 2002 200 - 250m2 250 - 300m2 300 - 350m2 350 - 400m2 400 - 600m2 600 - 800m2 800 - 1000m2 Trên 1000m2 Chọn tất cả - Hướng - Hướng Đông Đông Bắc Đông Nam Tây Tây Bắc Tây Nam Nam Bắc Chọn tất cả Tìm nhanh Nhà môi giới ở đất bán Đồng Tháp Phi Nguyễn Chuyên tư vấn Mua bán-cho thuê Nhà, Đất, Kho, Vườn hỗ trợ vay ngân hàng thời gian dài và lãi suất rẻ, khu vực Tp. Cao Lãnh. Đến với chúng tôi Quý khách sẽ hết sức an tâm và hài lòng vì Uy tín, tận tâm !!! > Nguyễn Sơn Giang Nhận Ký gửi Mua bán Nhà, Đất Nhận làm thủ tục pháp lý liên quan đến Đất Đai, Nhà Cửa. Tư vấn đầu tư Bất động sản Uy tín - Tận tâm!!! > Huỳnh Văn Trường - Nhận môi giới các loại bất động sản đất ở, đất nông nghiệp thuộc khu vực huyện cao lãnh và thành phố cao lãnh, anh chị có nhu cầu mua bán liên hệ trực tiếp qua số thoại hoặc nhắn tin bên em sẽ gọi lại. > Bán đất tại Đồng Tháp Bán đất Đồng ThápBán đất Thành phố Cao LãnhBán đất Thị xã Hồng NgựBán đất Thành phố Sa ĐécBán đất Huyện Cao LãnhBán đất Huyện Châu ThànhBán đất Huyện Hồng NgựBán đất Huyện Lai VungBán đất Huyện Lấp VòBán đất Huyện Tam NôngBán đất Huyện Tân HồngBán đất Huyện Thanh BìnhBán đất Huyện Tháp Mười Bảng giá đất tỉnh Đồng Tháp năm 2021 TDGTS – Bảng giá đất tỉnh Đồng Tháp – Đồng Tháp là một tỉnh nằm ở miền Tây Nam Bộ, thuộc vùng Đồng bằng sông Cửu Long, Việt Nam. Vùng đất Đồng Tháp được Chúa Nguyễn khai phá vào khoảng thế kỷ XVII, XVIII. Từ đầu thế kỷ XVII, đã có lưu dân Việt đến vùng Sa Đéc khẩn hoang, lập ấp. Thời Gia Long, Sa Đéc thuộc huyện Vĩnh An, phủ Định Viễn, trấn Vĩnh Thanh. Ngày 1 tháng 1 năm 1900, Pháp lập tỉnh Sa Đéc. Bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp được ban hành theo Quyết định 36/2019/QĐ-UBND về Quy định và bảng giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp. Bảng giá đất Đồng Tháp này được áp dụng trong giai đoạn 2020-2024. Cụ thể – Đối với đất ở tại đô thị Giá đất của vị trí 2 được tính bằng 70% giá đất của vị trí 1. Giá đất của vị trí 3 được tính bằng 50% giá đất của vị trí 1. – Giá đất thương mại dịch vụ thì giá đất áp dụng bằng 80% giá đất ở cùng khu vực, cùng vị trí. – Giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại dịch vụ thì giá đất áp dụng bằng 60% giá đất ở cùng khu vực, cùng vị trí – Giá đất sử dụng vào mục đích công cộng có mục đích kinh doanh thì giá đất áp dụng bằng 80% giá đất ở cùng khu vực, cùng vị trí. – Giá đất phi nông nghiệp khác thì giá đất áp dụng bằng 60% giá đất ở cùng khu vực, cùng vị trí. Xem thêm >>>Bảng giá đất Hà Nội năm 2021 mới nhất Bảng giá đất Chí Minh năm 2021 mới nhất Bảng giá đất Hải Phòng năm 2021 Bảng giá đất tỉnh Khánh Hòa năm 2021 Theo bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp được ban hành theo Quyết định 36/2019/QĐ-UBND về Quy định và bảng giá các loại đất trên địa bàn tỉnh, áp dụng trong giai đoạn 2020 – 2024 nói trên, nơi có giá đất cao nhất là một số tuyến đường loại 1 thuộc TP Cao Lãnh. Cụ thể, các đường có giá đất cao nhất TP Cao Lãnh là Hùng Vương, Nguyễn Du, Tháp Mười, Lê Lợi, Nguyễn Huệ, Lý Thường Kiệt, Nguyễn Đình Chiểu, Đốc Binh Kiều với 32 triệu đồng/m2. Nơi có giá đất thấp nhất là một khu vực thuộc huyện Hồng Ngự với đồng/m2. Hệ số điều chỉnh giá đất Đồng Tháp năm 2021 Ngày 04/03/2021, UBND tỉnh Đồng Tháp đã ký Quyết định số 06/2021/QĐ-UBND về việc ban hành hệ số điều chỉnh giá đất trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp trong năm 2021 hệ số K. Quy định hệ số điều chỉnh giá đất năm 2021 trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp, cụ thể như sau – Hệ số điều chỉnh giá đất năm 2021 trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp được quy định bằng 1 K = 1. – Tùy từng trường hợp cụ thể tại một số vị trí đất thực hiện dự án trong cùng một khu vực, tuyến đường có hệ số sử dụng đất mật độ xây dựng, chiều cao của công trình khác với mức bình quân chung của khu vực, tuyến đường thì Ủy ban nhân dân tỉnh quy định hệ số điều chỉnh giá đất cao hơn hoặc thấp hơn mức bình quân chung để tính thu tiền sử dụng đất, tiền thuê đất, thuê mặt nước đối với các trường hợp này cơ quan được giao nhiệm vụ xác định giá đất báo cáo Sở Tài chính xem xét, trình Ủy ban nhân dân Tỉnh. Quyết định này có hiệu lực từ ngày 15/3. Hệ số điều chỉnh giá đất Đồng Tháp năm 2021 được áp dụng từ ngày 1/1 đến ngày 31/12/2021. Tải bảng giá đất Đồng Tháp năm 2021 Bạn đang đọc bài viết “Bảng giá đất tỉnh Đồng Tháp năm 2021” tại chuyên mục tin Bất động sản. Mọi chi tiết đóng góp vui lòng gửi qua thông tin sau 097 113 8889 Bảng giá các loại đất trên địa bàn tỉnh được các tỉnh ban hành theo chu kỳ 5 năm làm căn cứ xác định các nghĩa vụ tài chính mà người sử dụng đất cần phải nộp khi thực hiện các thủ tục hành chính. Bảng giá đất của các tỉnh được xây dựng dựa trên các phương pháp xác định giá đất và khung giá đất do Chính Phủ ban hành. Trong bài viết dưới đây, Luật Quang Huy chúng tôi sẽ trình bày Bảng giá đất tỉnh Đồng Tháp theo Quyết định 36/2019/QĐ-UBND tỉnh Đồng Tháp. 1. Các nghĩa vụ tài chính căn cứ vào Bảng giá đất2. Quyết định 36/2019/QĐ-UBND về bảng giá đất tỉnh Đồng Tháp3. Bảng giá đất Đồng Tháp4. Cơ sở pháp lý 1. Các nghĩa vụ tài chính căn cứ vào Bảng giá đất Căn cứ nguyên tắc, phương pháp định giá đất và khung giá đất, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xây dựng và trình Hội đồng nhân dân cùng cấp thông qua bảng giá đất trước khi ban hành. Bảng giá đất được xây dựng định kỳ 05 năm một lần và công bố công khai vào ngày 01 tháng 01 của năm đầu kỳ. Theo quy định tại Điều 114 Luật Đất đai 2013, Bảng giá đất được sử dụng để làm căn cứ trong các trường hợp sau đây Tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất ở của hộ gia đình, cá nhân đối với phần diện tích trong hạn mức; cho phép chuyển mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở đối với phần diện tích trong hạn mức giao đất ở cho hộ gia đình, cá nhân; Tính thuế sử dụng đất; Tính phí và lệ phí trong quản lý, sử dụng đất đai; Tính tiền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai; Tính tiền bồi thường cho Nhà nước khi gây thiệt hại trong quản lý và sử dụng đất đai; Tính giá trị quyền sử dụng đất để trả cho người tự nguyện trả lại đất cho Nhà nước đối với trường hợp đất trả lại là đất Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất có thu tiền sử dụng đất, đất thuê trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê. 2. Quyết định 36/2019/QĐ-UBND về bảng giá đất tỉnh Đồng Tháp Ngày 19/12/2019, UBND tỉnh Đồng Tháp đã ký ban hành Quyết định số 36/2019/QĐ-UBND về việc thông qua bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định Bảng giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp 05 năm 2020-2024. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2020. Quyết định này thay thế Quyết định số 34/2014/QĐ-UBND ngày 19 tháng 12 năm 2014 về việc ban hành Quy định giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp 05 năm 2015 – 2019; Quyết định số 42/2015/QĐ-UBND ngày 31 tháng 8 năm 2015 về việc bổ sung Bảng giá đất 05 năm 2015-2019 tỉnh Đồng Tháp; Quyết định số 43/2015/QĐ-UBND ngày 07 tháng 9 năm 2015 về việc bổ sung Bảng giá đất 05 năm 2015-2019 tỉnh Đồng Tháp; Quyết định số 31/2016/QĐ-UBND ngày 10 tháng 6 năm 2016 về việc điều chỉnh, bổ sung Bảng giá đất 05 năm 2015-2019 tỉnh Đồng Tháp; Quyết định số 53/2017/QĐ-UBND ngày 21 tháng 12 năm 2017 về việc điều chỉnh, bổ sung Bảng giá đất 05 năm 2015-2019 tỉnh Đồng Tháp; Quyết định số 08/2019/QĐ-UBND ngày 21 tháng 3 năm 2019 về việc điều chỉnh, bổ sung Bảng giá đất 05 năm 2015-2019 tỉnh Đồng Tháp; Quyết định số 27/2019/QĐ-UBND ngày 07 tháng 11 năm 2019 về việc điều chỉnh, bổ sung Bảng giá đất 05 năm 2015-2019 trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp các tuyến đường thuộc huyện Hồng Ngự của Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp. Nội dung quyết định cụ thể như sau TẢI QUYẾT ĐỊNH 36/2019/QĐ-UBND Bảng giá các loại đất cụ thể trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp được thông qua tại các phụ lục kèm theo Quyết định số 36/2019/QĐ-UBND tỉnh Đồng Tháp như sau Bảng giá đất nông thôn và bảng giá đất nông nghiệp tỉnh Đồng Tháp TẢI BẢNG GIÁ ĐẤT TỈNH ĐỒNG THÁP Bảng giá đất ở đô thị tỉnh Đồng Tháp TẢI BẢNG GIÁ ĐẤT Ở ĐÔ THỊ TỈNH ĐỒNG THÁP Bảng giá đất khu kinh tế, khu công nghiệp, cụm công nghiệp tỉnh Đồng Tháp TẢI BẢNG GIÁ ĐẤT KHU KINH TẾ, KHU CÔNG NGHIỆP, CỤM CÔNG NGHIỆP TỈNH ĐỒNG THÁP 4. Cơ sở pháp lý Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2015; Luật Đất đai năm 2013; Nghị định 44/2014/NĐ-CP quy định về giá đất; Nghị định 96/2019/NĐ-CP quy định về khung giá đất; Thông tư 36/2014/TT-BTNMT quy định về phương pháp định giá đất; xây dựng, điều chỉnh giá đất. Trên đây là Bảng giá đất ở Đồng Tháp, bạn đọc có thể tham khảo. Trong quá trình giải quyết vấn đề nếu còn có thắc mắc hay chưa rõ bạn có thể liên hệ trực tiếp với chúng tôi tới Tổng đài tư vấn luật đất đai qua HOTLINE 19006588 của Luật Quang Huy để được giải đáp, hướng dẫn chi tiết. Trân trọng./. Theo bảng giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp, áp dụng từ ngày 1/1/2020 đến 31/12/2024, có giá đất cao nhất là đồng/m2 thuộc một số tuyến đường ở TP Cao Lãnh. Giá đất Đồng Tháp đắt nhất tại TP Cao Lãnh, với 32 triệu đồng/m2Bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp được ban hành theo Quyết định 36/2019/QĐ-UBND về Quy định và bảng giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp. Bảng giá đất Đồng Tháp này được áp dụng trong giai đoạn 2020-2024. Cụ thể- Đối với đất ở tại đô thị Giá đất của vị trí 2 được tính bằng 70% giá đất của vị trí 1. Giá đất của vị trí 3 được tính bằng 50% giá đất của vị trí Giá đất thương mại dịch vụ thì giá đất áp dụng bằng 80% giá đất ở cùng khu vực, cùng vị Giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại dịch vụ thì giá đất áp dụng bằng 60% giá đất ở cùng khu vực, cùng vị trí- Giá đất sử dụng vào mục đích công cộng có mục đích kinh doanh thì giá đất áp dụng bằng 80% giá đất ở cùng khu vực, cùng vị Giá đất phi nông nghiệp khác thì giá đất áp dụng bằng 60% giá đất ở cùng khu vực, cùng vị bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp được ban hành theo Quyết định 36/2019/QĐ-UBND về Quy định và bảng giá các loại đất trên địa bàn tỉnh, áp dụng trong giai đoạn 2020 – 2024 nói trên, nơi có giá đất cao nhất là một số tuyến đường loại 1 thuộc TP Cao Lãnh. Cụ thể, các đường có giá đất cao nhất TP Cao Lãnh là Hùng Vương, Nguyễn Du, Tháp Mười, Lê Lợi, Nguyễn Huệ, Lý Thường Kiệt, Nguyễn Đình Chiểu, Đốc Binh Kiều với 32 triệu đồng/ có giá đất thấp nhất là một khu vực thuộc huyện Hồng Ngự với đồng/ CHI TIẾT BẢNG GIÁ ĐẤT ĐỒNG THÁP GIAI ĐOẠN 2020-2024 TẠI đất ở tại TP Cao Lãnh cao nhất là 32 triệu đồng/m2. Ảnh minh họa Báo Đồng Tháp.Bảng giá đất Đồng Tháp áp dụng trong trường hợp nào?Giá các loại đất theo khung nhà nước được sử dụng làm căn cứ trong các trường hợp sau- Tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất ở của hộ gia đình, cá nhân đối với phần diện tích trong hạn mức; cho phép chuyển mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở đối với phần diện tích trong hạn mức giao đất ở cho hộ gia đình, cá nhân; - Tính thuế sử dụng đất; - Tính phí và lệ phí trong quản lý, sử dụng đất đai; - Tính tiền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai; - Tính tiền bồi thường cho Nhà nước khi gây thiệt hại trong quản lý và sử dụng đất đai; - Tính giá trị quyền sử dụng đất để trả cho người tự nguyện trả lại đất cho Nhà nước đối với trường hợp đất trả lại là đất Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất có thu tiền sử dụng đất, đất thuê trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian số điều chỉnh giá đất Đồng Tháp năm 2021Ngày 04/03/2021, UBND tỉnh Đồng Tháp đã ký Quyết định số 06/2021/QĐ-UBND về việc ban hành hệ số điều chỉnh giá đất trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp trong năm 2021 hệ số K.Hệ số điều chỉnh giá đất năm 2021 của tỉnh Đồng Tháp bằng 1 K=1. Ảnh minh họa Báo Đồng Tháp.Quy định hệ số điều chỉnh giá đất năm 2021 trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp, cụ thể như sau - Hệ số điều chỉnh giá đất năm 2021 trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp được quy định bằng 1 K = 1. - Tùy từng trường hợp cụ thể tại một số vị trí đất thực hiện dự án trong cùng một khu vực, tuyến đường có hệ số sử dụng đất mật độ xây dựng, chiều cao của công trình khác với mức bình quân chung của khu vực, tuyến đường thì Ủy ban nhân dân tỉnh quy định hệ số điều chỉnh giá đất cao hơn hoặc thấp hơn mức bình quân chung để tính thu tiền sử dụng đất, tiền thuê đất, thuê mặt nước đối với các trường hợp này cơ quan được giao nhiệm vụ xác định giá đất báo cáo Sở Tài chính xem xét, trình Ủy ban nhân dân Tỉnh.Quyết định này có hiệu lực từ ngày 15/3. Hệ số điều chỉnh giá đất Đồng Tháp năm 2021 được áp dụng từ ngày 1/1 đến ngày 31/12/2021. Bảng giá đất Đồng Tháp năm 2023 mới nhất được quy định như thế nào? Bảng giá đất Đồng Tháp dùng để làm cơ sở tính giá các loại hình giao dịch, thủ tục liên quan đến đất đai, bất động sản trên địa bàn Đồng Tháp. Căn cứ Quyết định số 36/2019/QĐ-UBND ngày 19 tháng 12 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp công bố về Bảng giá các loại đất trên địa bàn Đồng đó, giá các loại đất và các khu vực khác nhau có những biểu giá khác nhau. Bạn muốn tìm hiểu về khung giá đền bù đất nông nghiệp Tỉnh Đồng Tháp mới nhất thì hãy xem trong bài viết này. Lưu ý vì nội dung về bảng giá đất Đồng Tháp quá dài nên chúng tôi có chia thành bảng giá đất theo cấp huyện quận/thị xã/tp của Đồng Tháp tại phần "Bảng giá đất các quận/huyện/thị xã của Đồng Tháp mới nhất" trong bài viết này trong đó đã bao gồm bài viết về giá đất nông nghiệp Tỉnh Đồng Tháp. Thông tin về Đồng Tháp Đồng Tháp là một Tỉnh thuộc vùng Đồng Bằng Sông Cửu Long, với diện tích là và dân số là người. Tỉnh Đồng Tháp có biển số xe là 66 và mã vùng điện thoại của Đồng Tháp là 0277. Trung tâm hành chính của Đồng Tháp đặt tại Cao Lãnh. Tổng số đơn vị cấp quận huyện, thị xã của Đồng Tháp là 12. Vì nội dung bảng giá đất Đồng Tháp rất dài, nên quý vị có thể tải file PDF quy định chi tiết về giá đất Đồng Tháp theo các quyết định giá đất Đồng Tháp tại đường link dưới đây Tải về Quyết định số 36/2019/QĐ-UBND ngày 19 tháng 12 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp Mục đích của việc ban hành Bảng giá đất Đồng Tháp. Mỗi giai đoạn 5 năm 1 lần theo Luật Đất đai 2013, các Tỉnh/Thành phố lại ban hành bảng giá đất để làm cơ sở tính giá các loại hình giao dịch, thủ tục liên quan đến đất đai, bất động sản trên địa bàn Tỉnh/Thành phố đó, nhằm mục đích sau Tính tiền bồi thường cho Nhà nước khi gây thiệt hại trong quản lý và sử dụng đất đai; Làm cơ sở tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất ở của hộ gia đình, cá nhân đối với phần diện tích trong hạn mức; cho phép chuyển mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở đối với phần diện tích trong hạn mức giao đất ở cho hộ gia đình, cá nhân; Tính phí và lệ phí trong quản lý, sử dụng đất; Tính giá trị quyền sử dụng đất để trả cho người tự nguyện trả lại đất cho Nhà nước đối với trường hợp đất trả lại là đất Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất có thu tiền sử dụng đất, đất thuê trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê; Tính thuế sử dụng đất trên địa bàn Đồng Tháp; Tính tiền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai tại Đồng Tháp; Tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất đối với trường hợp được Nhà nước giao đất, cho thuê đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất, phần diện tích vượt hạn mức công nhận quyền sử dụng đất của hộ gia đình, cá nhân mà diện tích tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất của thửa đất hoặc khu đất có giá trị xác định theo giá trong Bảng giá đất dưới 30 tỷ đồng. VT trong bảng giá đất đai nghĩa là gì? VT viết tắt của từ “Vị Trí”. Trong đó, VT1 Vị Trí 1 là nhóm đất có vị trí mặt tiền đường; VT2 là nhóm đất nằm trong hẻm có chiều rộng mặt hẻm từ 5m trở lên. Tương tự, VT3 nằm ở vị trí hẻm và có chiều rộng mặt hẻm từ 3-5m. Cuối cùng VT4 là nhóm đất nằm tại hẻm có chiều rộng mặt hẻm nhỏ hơn có thể xem quy định Vị trí đất, phân loại xã của Đồng Tháp tại thường giá đất có ký hiệu VT2 sẽ thấp hơn 30% so với đất có ký hiệu VT1; Đất có ký hiệu VT3 thấp hơn 20% so với đất có ký hiệu VT2 và đất có ký hiệu VT4 thấp hơn 20% so với đất có ký hiệu thêm bài viết về VT trong bảng giá đất là gì tại đây. Chú ý giá trong bảng giá đất dưới đây nếu nhỏ hơn 1000 tức là quý vị phải nhân với 1000. Ví dụ như trong bảng ghi là 5 thì có nghĩa là 5000 đồng, nếu ghi là 1250 thì có nghĩa là đồng... Bảng giá đất Đồng Tháp - các quận/huyện/thị xã Bảng giá đất thành phố Cao LãnhBảng giá đất huyện Cao LãnhBảng giá đất huyện Châu ThànhBảng giá đất thành phố Hồng NgựBảng giá đất huyện Hồng NgựBảng giá đất huyện Lai VungBảng giá đất huyện Lấp VòBảng giá đất thành phố Sa ĐécBảng giá đất huyện Tam NôngBảng giá đất huyện Tân HồngBảng giá đất huyện Thanh BìnhBảng giá đất huyện Tháp Mười PHỤ LỤC 04 BẢNG GIÁ ĐẤT KHU KINH TẾ, KHU CÔNG NGHIỆP, CỤM CÔNG NGHIỆP Khu Kinh tế ĐVT đồng/m2 STT Tên Khu Kinh tế Đơn giá I Khu Cửa khẩu quốc tế Thường Phước 1 Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại dịch vụ – Đường ĐT 841 đoạn từ cầu Thường Phước đến cửa khẩu Thường Phước 380 – Đường ra bến nước khu báo thuế và đường nội bộ rộng từ 7-10 mét 230 2 Đất thương mại dịch vụ – Đường ĐT 841 đoạn từ cầu Thường Phước đến cửa khẩu Thường Phước 430 – Đường ra bến nước khu báo thuế và đường nội bộ rộng từ 7-10 mét 260 II Khu Cửa khẩu quốc tế Dinh Bà 1 Đất ở Trung tâm thương mại chợ Dinh Bà – Đất ở đường Quốc lộ 30, lộ 30 cũ – Các đường còn lại 2 Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại dịch vụ – Trung tâm thương mại chợ Dinh Bà – Quốc lộ 30 đoạn từ chợ Dinh Bà đến cuối đường 450 – Đường nội bộ có kích thước mặt đường rộng từ 7 mét trở lên 370 3 Đất thương mại dịch vụ – Trung tâm thương mại chợ Dinh Bà – Quốc lộ 30 đoạn từ chợ Dinh Bà đến cuối đường 510 – Đường nội bộ có kích thước mặt đường rộng từ 7 mét trở lên 420 Khu công nghiệp ĐVT đồng/m2 STT Tên Khu công nghiệp Đơn giá I Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại dịch vụ 1 Khu công nghiệp Trần Quốc Toản 500 2 Khu công nghiệp Sông Hậu 830 3 Khu công nghiệp Sa Đéc – Khu A1 770 – Khu C 800 – Khu C mở rộng 790 III. Cụm công nghiệp ĐVT đồng/m2 STT Tên Cụm công nghiệp Đơn giá I Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại dịch vụ I Cụm công nghiệp Cái Tàu Hạ – An Nhơn, huyện Châu Thành 2 Cụm công nghiệp Bình Thành, huyện Thanh Bình 3 Cụm công nghiệp Tân Dương, huyện Lai Vung 800 4 Cụm công nghiệp Mỹ Hiệp, huyện Cao Lãnh 800 5 Tuyến công nghiệp Bắc Sông Xáng Lấp Vò 800 6 Cụm công nghiệp Dịch vụ – Thương mại Trường Xuân, huyện Tháp Mười – Đã san lấp 560 – Chưa san lấp 400 Dựa theo Quyết định số 36/2019/QĐ-UBND ngày 19 tháng 12 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp, bảng giá đất nông nghiệp của Đồng Tháp được áp dụng với 03 loại hình sau Giá đất nông nghiệp trồng lúa nước và trồng cây lâu năm Giá đất nông nghiệp trồng cây lâu năm Giá đất nuôi trồng thuỷ sản; giá đất rừng phòng hộ, rừng đặc dụng, rừng sản xuất. Xem chi tiết bảng giá đất nông nghiệp Tỉnh Đồng Tháp Trong đó, đất nông nghiệp thì sẽ khác nhau giữa các quận, huyện, thị xã, thành phố trực thuộc. Giá đất được chia theo khu vực đất thuộc vị trí đồng bằng, trung du hay miền núi, từ đó sẽ có áp dụng mức giá quy định khác nhau. Do đó, cần phải phân loại xã để áp dụng đúng giá đất. Phân loại xã của Đồng Tháp Chương I NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG VỀ BẢNG GIÁ ĐẤT ĐỒNG THÁP Điều 1. Phạm vi và đối tượng áp dụng Bảng giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp để làm căn cứ sau a Tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất ở của hộ gia đình, cá nhân đối với phần diện tích trong hạn mức; cho phép chuyển mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở đối với phần diện tích trong hạn mức giao đất ở cho hộ gia đình, cá nhân. b Tính thuế sử dụng đất. c Tính phí và lệ phí trong quản lý, sử dụng đất đai. d Tính tiền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai. đ Tính tiền bồi thường cho Nhà nước khi gây thiệt hại trong quản lý và sử dụng đất đai. e Tính giá trị quyền sử dụng đất để trả cho người tự nguyện trả lại đất cho Nhà nước đối với trường hợp đất trả lại là đất Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất có thu tiền sử dụng đất, đất thuê trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê. f Xác định giá đất cụ thể bằng phương pháp hệ số điều chỉnh giá đất quy định tại Khoản 2, Khoản 3Điều 18Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về giá đất được sửa đổi, bổ sung tại Khoản 4 Điều 3 Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số Nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai. Đối tượng áp dụng. a Cơ quan thực hiện chức năng quản lý Nhà nước về đất đai; các cơ quan, đơn vị, tổ chức, hộ gia đình, cá nhân khác có liên quan. b Quy định này không áp dụng đối với các trường hợp người có quyền sử dụng đất thoả thuận về giá đất khi thực hiện các quyền chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại quyền sử dụng đất; góp vốn bằng quyền sử dụng đất. Trường hợp Nhà nước giao đất, cho thuê đất theo hình thức đấu giá quyền sử dụng đất, hoặc đấu thầu dự án có sử dụng đất, thì mức giá trúng đấu giá quyền sử dụng đất hoặc trúng đấu thầu dự án có sử dụng đất không được thấp hơn mức giá tại Chương II Quy định này. Khi Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất hoặc đấu thầu dự án có sử dụng đất, cho thuê đất, phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất và trường hợp doanh nghiệp nhà nước tiến hành cổ phần hóa lựa chọn hình thức thuê đất thì thực hiện xác định giá đất cụ thể theo quy định của Chính phủ về giá đất. Điều 2. Các loại đất được quy định trong bảng giá đất gồm Đất nông nghiệp gồm các loại đất a Đất trồng cây hàng năm gồm đất trồng lúa và đất trồng cây hàng năm khác. b Đất trồng cây lâu năm. c Đất rừng sản xuất. d Đất rừng phòng hộ. đ Đất rừng đặc dụng. e Đất nuôi trồng thủy sản. f Đất nông nghiệp khác gồm đất sử dụng để xây dựng nhà kính và các loại nhà khác phục vụ mục đích trồng trọt, kể cả các hình thức trồng trọt không trực tiếp trên đất; xây dựng chuồng trại chăn nuôi gia súc, gia cầm và các loại động vật khác được pháp luật cho phép; đất trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản cho mục đích học tập, nghiên cứu thí nghiệm; đất ươm tạo cây giống, con giống và đất trồng hoa, cây cảnh. Đất phi nông nghiệp gồm các loại đất a Đất ở gồm đất ở tại đô thị, đất ở tại nông thôn. b Đất xây dựng trụ sở cơ quan gồm đất sử dụng vào mục đích xây dựng trụ sở hoặc văn phòng làm việc của cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị – xã hội. c Đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh. d Đất xây dựng công trình sự nghiệp gồm đất xây dựng trụ sở của tổ chức sự nghiệp; đất xây dựng cơ sở văn hóa, đất xây dựng cơ sở dịch vụ xã hội; đất xây dựng cơ sở y tế; đất xây dựng cơ sở giáo dục và đào tạo; đất xây dựng cơ sở thể dục thể thao; đất xây dựng cơ sở khoa học và công nghệ; đất xây dựng cơ sở ngoại giao và đất xây dựng trụ sở công trình sự nghiệp khác. đ Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ gồm đất khu công nghiệp; đất cụm công nghiệp; đất khu chế xuất; đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp; đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản; đất sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm. e Đất thương mại, dịch vụ gồm đất xây dựng các cơ sở kinh doanh, dịch vụ, thương mại và các công trình khác phục vụ cho kinh doanh, dịch vụ, thương mại kể cả trụ sở, văn phòng đại diện của các tổ chức kinh tế. f Đất sử dụng vào mục đích công cộng gồm đất giao thông; đất thủy lợi; đất có di tích lịch sử – văn hóa, danh lam thắng cảnh; đất sinh hoạt cộng đồng; đất khu vui chơi, giải trí công cộng; đất công trình năng lượng; đất công trình bưu chính, viễn thông; đất chợ; đất bãi thải, xử lý chất thải và đất công trình công cộng khác. g Đất cơ sở tôn giáo, tín ngưỡng. h Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hỏa táng. i Đất sông, ngòi, kênh, rạch và mặt nước chuyên dùng. k Đất phi nông nghiệp khác gồm đất làm nhà nghỉ, lán, trại cho người lao động trong cơ sở sản xuất; đất xây dựng kho và nhà để chứa nông sản, thuốc bảo vệ thực vật, phân bón, máy móc, công cụ phục vụ cho sản xuất nông nghiệp và đất xây dựng công trình khác của người sử dụng đất không nhằm mục đích kinh doanh mà công trình đó không gắn liền với đất ở. Đất chưa sử dụng Nhóm đất chưa sử dụng gồm các loại đất chưa xác định mục đích sử dụng. Điều 3. Quy định chung về xác định giá đất Đất đô thị trong phạm vi Quy định này được xác định cụ thể ở từng địa phương như sau a Thành phố Cao Lãnh, thành phố Sa Đéc, thị xã Hồng Ngự đất nằm trong phạm vi các phường, ấp 1 xã Mỹ Tân thuộc thành phố Cao Lãnh và đất trong phạm vi 100 mét được tính từ mép đường hiện trạng của các đường có tên được quy định tại khoản 3 Điều 10 Quy định này trên địa bàn thành phố Cao Lãnh và thành phố Sa Đéc. b Các huyện đất nằm trong phạm vi thị trấn của mỗi huyện. Đường giao thông trong phạm vi Quy định này là tên gọi chung, bao gồm Quốc lộ, Đường tỉnh, Đường huyện Huyện lộ, Lộ xã, các đường phố có tên bằng chữ hoặc bằng số, các đường phố chưa có tên, lối đi công cộng, hẻm, bờ kênh công cộng. a Trục lộ giao thông chính trong phạm vi Quy định này bao gồm Quốc lộ, Đường tỉnh và các đường giao thông trong Khu vực chợ, Khu dân cư tập trung có chiều rộng mặt đường từ 12 mét trở lên. b Đường huyện Huyện lộ trong phạm vi Quy định này bao gồm đường liên xã, đường huyện của các huyện, thị xã, thành phố đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền công nhận. c Lộ xã trong phạm vi Quy định này bao gồm các đường liên ấp, lộ xã có chiều rộng mặt đường từ 2 mét trở lên. Đường thủy trong phạm vi Quy định này gồm sông, ngòi, kênh, rạch theo tên gọi dân gian Mép đường thủy phía bờ sông được xác định theo đường mép nước của mực nước trung bình, được thể hiện ranh giới giữa thửa đất và đường thủy trên bản đồ địa chính. Mép đường hiện trạng là mép đường tính từ ta-luy đắp mỗi bên theo hồ sơ thiết kế đã phê duyệt hoặc hồ sơ hoàn công, hoặc mép đường đã bồi thường giải phóng mặt bằng, hoặc mép đường hoàn chỉnh có lề đường cố định, hoặc mép đường đã có văn bản của cấp thẩm quyền công bố thu hồi đất, trường hợp thửa đất nằm trong khu vực đô thị thì tính từ mép ngoài vỉa hè của đường phố đô thị, được thể hiện ranh giới giữa thửa đất và đường giao thông trên bản đồ địa chính. Thửa đất tiếp giáp với đường giao thông thủy, bộ trong phạm vi Quy định này là thửa đất liền cạnh với đường giao thông thủy, bộ và các thửa đất liền kề cùng chủ sử dụng với thửa đất tiếp giáp. Đối với các dự án xây dựng khu dân cư nhằm phát triển kinh tế – xã hội trên địa bàn tỉnh mà nhà đầu tư phải đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng thì vị trí thửa đất phi nông nghiệp được xác định căn cứ vào đường phố quy hoạch được duyệt. Trường hợp thửa đất hoặc khu đất tiếp giáp đường phố, trục lộ giao thông chính, đường huyện, lộ xã chưa được quy định tại Điều 10 Quy định này thì được xác định vị trí, giá đất theo đường phố, trục lộ giao thông chính, đường huyện, lộ xã gần nhất có điều kiện hạ tầng tương đương với hạ tầng tiếp giáp thửa đất cần xác định giá. Giá đất đối với các loại đất có thời hạn sử dụng đất trong Quy định này được tính tương ứng với thời hạn sử dụng đất là 70 năm. Trường hợp khi xác định giá đất của thời hạn khác 70 năm theo các quy định pháp luật có liên quan thì được tính theo công thức Giá đất theo thời hạn sử dụng đất = Giá đất trong Bảng giá đất X Số năm sử dụng đất 70 Trường hợp khi xác định giá các loại đất có thời hạn sử dụng ổn định lâu dài thì giá đất trong Quy định này được tính tương ứng với thời hạn sử dụng đất là lâu dài, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác. Giá đất đối với Khu kinh tế, Khu công nghiệp, Cụm công nghiệp không phân biệt khu vực, vị trí được quy định tại khoản 4 Điều 10 Quy định này. Điều 4. Khu vực đất giáp ranh Khu vực giáp ranh giữa các huyện, thị xã, thành phố. a Khu vực đất giáp ranh giữa các huyện, thị xã, thành phố được xác định từ đường địa giới hành chính giữa các huyện, thị xã, thành phố vào sâu địa phận mỗi huyện, thị xã, thành phố là 150 mét đối với đất nông nghiệp, 50 mét đối với đất phi nông nghiệp. b Trường hợp đường địa giới hành chính là đường giao thông thủy, bộ thì khu vực giáp ranh được xác định từ mép đường hiện trạng, mép đường thủy vào sâu địa phận mỗi huyện, thị xã, thành phố là 150 mét đối với đất nông nghiệp, 50 mét đối với đất phi nông nghiệp. Nếu đường thủy có kích thước mặt cắt trên 20 mét thì không xếp loại đất giáp ranh. Giá đất tại khu vực giáp ranh giữa các huyện, thị xã, thành phố quy định tại khoản 1 Điều này được xác định theo nguyên tắc đất giáp ranh có cùng điều kiện tự nhiên, kết cấu hạ tầng như nhau, có cùng mục đích sử dụng hiện tại, cùng mục đích sử dụng theo quy hoạch thì mức giá như nhau. Khi điều kiện kinh tế, xã hội, kết cấu hạ tầng chung của huyện, thị xã, thành phố khác nhau thì mức giá tại khu vực giáp ranh khác nhau. Trường hợp khu vực giáp ranh giữa các thửa đất liền kề trên cùng một trục đường, có mục đích sử dụng đất như nhau nhưng được chia thành các đoạn có mức giá khác nhau thì tỷ lệ chênh lệch tối đa không quá 30%. Điều 5. Xử lý một số trường hợp trong xác định giá đất Thửa đất có cạnh tiếp giáp với đường nào thì được áp giá theo giá đất của đường đó. Trường hợp thửa đất tiếp giáp với các đường hoặc lối đi công cộng thông ra nhiều đường có loại đường phố hoặc loại khu vực khác nhau thì thửa đất đó được áp giá căn cứ theo lối đi công cộng và loại đường phố hoặc loại khu vực của tuyến đường gần nhất. Thửa đất có cạnh tiếp giáp với nhiều đường giao thông thì thửa đất đó được áp theo đường giao thông mà khi áp giá có tổng giá trị cao nhất. Các vị trí của thửa đất được xác định thống nhất theo cùng một đường giao thông. Thửa đất không tiếp giáp với các đường nhưng có lối đi bộ vào thửa đất và thông ra nhiều đường thì nguyên tắc áp giá theo đường có cự ly đi bộ gần nhất đến thửa đất. Đối với thửa đất mà phần mặt tiền tiếp giáp với các tuyến đường là mương lộ có chiều rộng dưới 3 mét không phân biệt đã tự san lắp hay chưa san lắp hoặc đường dân sinh được phép kết nối theo quy định thì giá đất tại vị trí 1 được tính bằng giá đất của thửa đất tiếp giáp với đường phố; giá đất tại vị trí 1 được tính bằng 80% giá của thửa đất tiếp giáp với đường phố nếu chiều rộng của mương lộ rộng từ 3 mét trở lên, cách tính giá đất các vị trí tiếp theo thực hiện theo Khoản 2 Điều này. Trường hợp mương lộ đã san lấp toàn tuyến thì giá đất được tính bằng giá đất quy định tại Điều 10 Quy định này. Trường hợp bên trong mương lộ có đường giao thông có tên trong bảng giá đất thì giá đất được tính theo đường giao thông đó. Đối với các đường dân sinh dọc theo chiều dài hai bên cầu, hai bên đường giao thông chính nhưng không được phép kết nối theo quy định – Đối với các đường có độ rộng từ 3 mét trở lên, điều kiện sinh hoạt thuận lợi, cơ sở hạ tầng tương đối hoàn chỉnh, giá đất tính bằng 80% vị trí 1 đường chính liền kề với đường dân sinh. – Đối với các đường có độ rộng dưới 3 mét, điều kiện sinh hoạt kém, cơ sở hạ tầng chưa hoàn chỉnh, giá đất tính bằng 60% vị trí 1 đường chính liền kề với đường dân sinh. Trường hợp tính toán giá đất cụ thể mà đơn giá đất phi nông nghiệp thấp hơn đơn giá đất trồng cây lâu năm liền kề thì được tính bằng giá đất trồng cây lâu năm, đồng thời cơ quan thuế phải có trách nhiệm báo cáo Ủy ban nhân dân cùng cấp hoặc Sở Tài nguyên và Môi trường để kiến nghị điều chỉnh lại kịp thời cho phù hợp trong thời gian gần nhất. Trường hợp thửa đất trong đô thị không tiếp giáp với các đường giao thông bộ, mà tiếp giáp đường thủy thì giá đất vị trí 1 được xác định theo đường thủy và không thấp hơn mức giá tối thiểu quy định tại khoản 3 Điều 10 Quy định này. Chương II CĂN CỨ XÁC ĐỊNH GIÁ ĐẤT VÀ BẢNG GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT Điều 6. Giá đất nông nghiệp Giá đất nông nghiệp được xác định theo từng vị trí và khu vực quy định tại khoản 1 Điều 10 Quy định này, cho từng loại đất theo từng bảng giá đất như sau a Đất trồng cây lâu năm. b Đất trồng cây hàng năm; đất trồng lúa; đất nuôi trồng thủy sản; đất rừng sản xuất. c Đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng được xác định giá theo bảng giá đất rừng sản xuất trên cùng địa bàn. d Giá các loại đất nông nghiệp khác được xác định căn cứ theo bảng giá đất quy định tại khoản 1 Điều 10 Quy định này của loại đất nông nghiệp liền kề hoặc ở khu vực lân cận nếu không có đất liền kề. Mức giá đất nông nghiệp khác tối đa không vượt quá giá đất nông nghiệp liền kề hoặc mức giá cao nhất đã quy định đối với đất nông nghiệp ở khu vực lân cận. Phân loại khu vực đất và vị trí đất để xác định giá đất. a Khu vực Trong mỗi huyện, thị xã, thành phố đất nông nghiệp được chia thành 02 khu vực khu vực 1 là đất thuộc các phường trung tâm, thị trấn và các xã có khả năng sinh lợi cao nhất và điều kiện kết cấu hạ tầng thuận lợi nhất; khu vực 2 là đất thuộc các phường và các xã còn lại. b Vị trí Trong mỗi khu vực, đất nông nghiệp được phân thành 03 vị trí theo quy định sau – Vị trí 1 Áp dụng trong phạm vi 150 mét đối với thửa đất tiếp giáp đường phố trong đô thị, trục lộ giao thông chính, các đường giao thông khác có chiều rộng mặt đường từ 7 mét trở lên, hoặc đường thủy có kích thước mặt cắt từ 30 mét trở lên, tính từ mép đường thủy, đường hiện trạng. – Vị trí 2 Áp dụng trong phạm vi từ trên 150 mét đến mét thứ 300 của vị trí 1; trong phạm vi 300 mét tính từ mép đường thủy, đường hiện trạng đối với thửa đất không tiếp giáp đường giao thông thủy, bộ của vị trí 1; trong phạm vi 150 mét tính từ mép đường thủy, đường hiện trạng đối với thửa đất tiếp giáp đường giao thông không thuộc vị trí 1 hoặc đường thủy có kích thước mặt cắt từ 10 mét đến dưới 30 mét. – Vị trí 3 Đất nông nghiệp còn lại ngoài đất vị trí 1, vị trí 2. Xử lý một số trường hợp về giá đất nông nghiệp. a Đất vườn, ao trong cùng thửa đất có nhà ở nhưng không được công nhận là đất ở, đất nông nghiệp trong đô thị đã được xác định ranh giới theo quy hoạch được cơ quan nhà nước có thẩm quyền xét duyệt, thì được tính theo vị trí 1 của đất trồng cây lâu năm cho từng khu vực đất theo bảng giá đất quy định tại khoản 1 Điều 10 Quy định này. b Đất nông nghiệp thuộc vị trí 1 tính từ mép đường hiện trạng của các đường phố đô thị có tên trong bảng Phụ lục 3 và Quốc lộ, Đường tỉnh có tên trong bảng Phụ lục 2 nằm trong phạm vi 50 mét được xác định theo bảng giá đất quy định tại khoản 1 Điều 10 Quy định này và nhân với hệ số 2,0 nhưng không vượt quá khung giá do Chính phủ quy định. c Giá đất nông nghiệp tại điểm a, điểm b khoản này không áp dụng để tính hỗ trợ chuyển đổi nghề nghiệp và tạo việc làm khi Nhà nước thu hồi đất. d Trường hợp đất nông nghiệp mới khai hoang chưa đưa vào tính thuế sử dụng đất nông nghiệp kể cả trường hợp đất có mục đích sử dụng ghi trên giấy chứng nhận là đất hoang Hg thì giá đất được xác định tương ứng từng vị trí theo hiện trạng đang sử dụng; riêng đất bãi bồi sử dụng vào mục đích nông nghiệp thì vị trí để tính giá đất được áp dụng quy định tại điểm b khoản 2 Điều này của từng loại đất nông nghiệp theo hiện trạng đang sử dụng. Điều 7. Giá đất ở tại nông thôn Phạm vi đất ở tại nông thôn đất ở tại nông thôn được xác định là các khu vực đất còn lại ngoài đất ở đô thị. Phân vị trí, khu vực đất ở nông thôn Đất ở tại nông thôn được xác định giá theo 3 khu vực đất và trong mỗi khu vực đất được chia thành 3 vị trí như sau a Khu vực 1 Đất khu vực 1 là đất ở khu dân cư tập trung ở chợ xã và khu dân cư tập trung theo quy hoạch đã được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền xét duyệt. Đất ở khu vực 1 được phân chia thành 4 loại lộ và 3 vị trí như sau Phân loại lộ – Lộ loại 1 bao gồm Các lộ nằm đối diện nhà lồng chợ, các trục lộ giao thông chính. – Lộ loại 2 bao gồm Các lộ nằm đối diện bến tàu, bến xe; các đường huyện có tên trong Phụ lục số 2 Quy định này; các đường nội bộ có kích thước mặt đường rộng từ 7 mét đến 12 mét. – Lộ loại 3 bao gồm Các đường nội bộ có chiều rộng mặt đường rộng từ 5 mét đến dưới 7 mét. – Lộ loại 4 bao gồm Lộ xã; các đường nội bộ còn lại. Phân Vị trí – Vị trí 1 Áp dụng đối với thửa đất tiếp giáp đường giao thông trong phạm vi 50 mét tính từ mép đường hiện trạng. Giá đất của vị trí 1 được quy định tại khoản 2 Điều 10 Quy định này. – Vị trí 2 Áp dụng trong phạm vi từ trên 50 mét đến mét thứ 100 của vị trí 1 và trong phạm vi 100 mét tính từ mép đường hiện trạng đối với thửa đất không tiếp giáp đường giao thông của vị trí 1. Giá đất của vị trí 2 được tính bằng 70% giá đất của vị trí 1. – Vị trí 3 Áp dụng đối với các trường hợp ngoài đất vị trí 1, vị trí 2. Giá đất của vị trí 3 được tính bằng 50% giá đất vị trí 1. b Khu vực 2 Đất khu vực 2 là đất ở nằm trong phạm vi 200 mét được tính từ mép đường hiện trạng của các đường giao thông đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt. Đất ở khu vực 2 được phân chia thành 4 loại lộ và 3 vị trí đất như sau Phân loại lộ – Trục giao thông chính, đường huyện được chia thành 02 loại lộ, được xác định từ lộ loại 1 đến lộ loại 2 tùy theo khả năng sinh lợi và điều kiện cơ sở hạ tầng. – Các đường huyện còn lại được chia thành 2 loại lộ, được xác định từ lộ loại 3 đến lộ loại 4 tùy theo khả năng sinh lợi và điều kiện cơ sở hạ tầng. Phân vị trí Được phân thành 3 vị trí như đối với đất khu vực 1 quy định tại điểm a, khoản 2 Điều 8 Quy định này. c Khu vực 3 Đất khu vực 3 là đất ở khu vực nông thôn còn lại ngoài đất ở khu vực 1 và khu vực 2. Giá đất ở khu vực 3 được xác định theo 3 vị trí, như sau – Vị trí 1 Áp dụng đối với thửa đất tiếp giáp với đường liên ấp lộ xã cơ sở hạ tầng là nhựa hoặc bê tông, xi măng hoặc được trải đá; đường thủy có kích thước mặt cắt từ 30 mét trở lên, tính từ mép đường thủy, đường hiện trạng. – Vị trí 2 Áp dụng đối với thửa đất tiếp giáp đường thủy có kích thước mặt cắt từ 10 mét đến dưới 30 mét; tiếp giáp mặt tiền đường liên ấp lộ xã có hiện trạng là đường đất tính từ mép đường hiện trạng; hoặc thửa đất không tiếp giáp mặt tiền đường liên ấp lộ xã và nằm sau thửa đất tiếp giáp mặt tiền đường liên ấp lộ xã khác chủ sử dụng với thửa đất tiếp giáp tiền đường liên ấp lộ xã có cơ sở hạ tầng là nhựa hoặc bê tông, xi măng hoặc được trải đá. – Vị trí 3 Áp dụng đối với các thửa đất còn lại. Xác định giá đất cụ thể tại nông thôn a Giá đất ở khu vực 1 tại nông thôn được quy định tại khoản 2 Điều 10 Quy định này là giá đất của vị trí 1, các vị trí còn lại được xác định theo quy định tại điểm a, khoản 2 Điều này. b Giá đất ở khu vực 2 tại nông thôn được quy định khoản 2 Điều 10 Quy định này là giá đất của vị trí 1, các vị trí còn lại trong phạm vi 200 mét tính từ mép đường hiện trạng được xác định theo quy định tại điểm b, khoản 2 Điều này; đối với đất nằm ngoài phạm vi 200 mét tính từ mép đường hiện trạng được xác định theo giá đất khu vực 3 của đất ở tại nông thôn. c Giá đất ở khu vực 3 tại nông thôn được tính bằng tổng diện tích của đất theo từng vị trí nhân với bảng giá đất quy định tại khoản 2 Điều 10 Quy định này. Điều 8. Giá đất ở tại đô thị Phân loại đô thị Đô thị loại II là đất thuộc thành phố Sa Đéc; đô thị loại III là đất thuộc thành phố Cao Lãnh, thị xã Hồng Ngự; đô thị loại IV là đất thuộc thị trấn Mỹ An huyện Tháp Mười, thị trấn Lấp Vò huyện Lấp Vò, thị trấn Mỹ Thọ huyện Cao Lãnh, đất ở đô thị loại 2, 3, 4 được xác định tối đa là 5 loại đường và 3 vị trí đất; đô thị loại V là đất thuộc các thị trấn của các huyện còn lại, đất ở đô thị loại V được xác định tối đa là 4 loại đường và 3 vị trí đất. Phân loại đường phố Loại đường phố trong đô thị để xác định giá đất được xác định căn cứ chủ yếu vào khả năng sinh lợi, mức độ hoàn thiện cơ sở hạ tầng, thuận tiện sinh hoạt và giá chuyển nhượng thực tế trên thị trường trong điều kiện bình thường tại thời điểm chuyển nhượng, cụ thể như sau Đường phố loại 1 Là đường có khả năng sinh lợi và có giá đất thực tế cao nhất, có cơ sở hạ tầng đồng bộ; kế đến là đường loại 2, loại 3, loại 4, loại 5 có khả năng sinh lợi thấp hơn có giá đất thực tế bình quân thấp hơn và cơ sở hạ tầng kém thuận lợi hơn. Một loại đường gồm nhiều đoạn đường có khả năng sinh lợi, cơ sở hạ tầng, điều kiện sinh hoạt và giá đất khác nhau thì từng đoạn đường được xếp vào loại đường phố tương ứng. Phân loại vị trí đất, trong mỗi loại đường phố được phân thành 3 vị trí đất như sau a Vị trí 1 Áp dụng đối với thửa đất tiếp giáp đường phố trong phạm vi 30 mét tính từ mép đường hiện trạng. Giá đất của vị trí 1 được quy định tại khoản 3 Điều 10 Quy định này. b Vị trí 2 Áp dụng trong phạm vi từ trên 30 mét đến mét thứ 60 của vị trí 1 và trong phạm vi 60 mét tính từ mép đường hiện trạng đối với thửa đất không tiếp giáp đường phố của vị trí 1. Giá đất của vị trí 2 được tính bằng 70% giá đất của vị trí 1. c Vị trí 3 Áp dụng đối với các trường hợp ngoài đất vị trí 1, vị trí 2. Giá đất của vị trí 3 được tính bằng 50% giá đất của vị trí 1. Phân loại hẻm trong mỗi đô thị được phân thành 2 loại hẻm như sau a Hẻm loại 1 Là hẻm kết nối với đường phố, mặt hẻm rộng từ 3 mét trở lên, có cơ sở hạ tầng như mặt hẻm tráng nhựa hoặc bê tông, xi măng. Giá đất của hẻm loại 1 được tính bằng giá đất vị trí 2 của đường phố mà hẻm kết nối trong phạm vi 30 mét tính từ mép ngoài của hẻm; phần diện tích còn lại trên 30 mét thì giá đất được tính bằng 50% giá đất của vị trí 2. b Hẻm loại 2 Là các hẻm còn lại. Giá đất của hẻm loại 2 được tính bằng giá đất vị trí 3 của đường phố mà hẻm kết nối trong phạm vi 30 mét tính từ mép ngoài của hẻm; phần diện tích còn lại trên 30 mét thì giá đất được tính bằng 50% giá đất của vị trí 3. c Giá đất của các hẻm có tên trong bảng Phụ lục 3 ban hành kèm theo Quy định này là giá đất trong phạm vi 30 mét tính từ mép ngoài của hẻm; phần diện tích còn lại trên 30 mét thì giá đất được tính bằng 50% giá đất của giá đất trong phạm vi 30 mét tiếp giáp hẻm. Điều 9. Bảng giá một số loại đất khác Bảng giá đất xây dựng trụ sở cơ quan; đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh; đất xây dựng công trình sự nghiệp của nhà nước, ngoài công lập; đất thương mại dịch vụ – kết hợp cao ốc văn phòng, chung cư thì giá đất áp dụng bằng giá đất ở cùng khu vực, cùng vị trí. Bảng giá đất thương mại dịch vụ thì giá đất áp dụng bằng 80% giá đất ở cùng khu vực, cùng vị trí ngoại trừ giá đất được quy định tại khoản 4, Điều 10 Quy định này. Bảng giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại dịch vụ thì giá đất áp dụng bằng 60% giá đất ở cùng khu vực, cùng vị trí ngoại trừ giá đất được quy định tại khoản 4, Điều 10 Quy định này. Bảng giá đất sử dụng vào mục đích công cộng có mục đích kinh doanh thì giá đất áp dụng bằng 80% giá đất ở cùng khu vực, cùng vị trí. Bảng giá đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hỏa táng không có mục đích kinh doanh thì giá đất áp dụng bằng giá đất trồng cây lâu năm cùng khu vực, cùng vị trí. Bảng giá đất cơ sở tôn giáo, tín ngưỡng; đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hỏa táng có mục đích kinh doanh thì giá đất áp dụng bằng 60% giá đất ở cùng khu vực, cùng vị trí. Bảng giá đất sông, ngòi, kênh, rạch và đất có mặt nước chuyên dùng sử dụng vào mục đích nuôi trồng thủy sản thì giá đất áp dụng bằng giá đất nuôi trồng thủy sản cùng khu vực, cùng vị trí. Bảng giá đất sông, ngòi, kênh, rạch và đất có mặt nước chuyên dùng sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp hoặc sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp kết hợp với nuôi trồng thủy sản thì giá đất áp dụng bằng 60% giá đất ở cùng khu vực, cùng vị trí. Bảng giá đất phi nông nghiệp khác thì giá đất áp dụng bằng 60% giá đất ở cùng khu vực, cùng vị trí. Bảng giá đất chưa sử dụng thì giá đất áp dụng bằng giá của loại đất cùng mục đích sử dụng đất đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền giao đất, cho thuê đất cùng khu vực, cùng vị trí. Điều 10. Bảng giá các loại đất Giá đất nông nghiệp ban hành kèm theo tại Phụ lục số 1. Giá đất ở tại nông thôn ban hành kèm theo tại Phụ lục số 2. Giá đất ở tại đô thị ban hành kèm theo tại Phụ lục số 3. Giá đất khu kinh tế, khu công nghiệp, cụm công nghiệp ban hành kèm theo tại Phụ lục số 4. Kết luận về bảng giá đất Đồng Tháp Bảng giá đất của Đồng Tháp được căn cứ theo Quyết định số 36/2019/QĐ-UBND ngày 19 tháng 12 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp và các văn bản liên quan. Các bạn có thể tải về văn bản quy định giá đất của Đồng Tháp tại liên kết dưới đây Tải về Quyết định số 36/2019/QĐ-UBND ngày 19 tháng 12 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp

giá đất đồng tháp