thuyết trình sinh học 10 - nguyễn trà giang. Bài 10. Tế bào nhân thực (tiếp theo) thị thục như. Bài 10. Tế bào nhân thực (tiếp theo) võ anh khoa. Bài 10.
Ở một số Tế bào, khung xương còn giúp Tế bào di chuyển. Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Bài 10: tế bào nhân thực ( tiếp ), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên. BµI 10: TÕ BµO NH¢N THùC ( TiÕp ) VII. Khung Xương tế bào Nghiên cứu hình vẽ: em
Sinh học 10 bài 10: Tế bào nhân thực (tiếp theo) Lý thuyết Sinh học lớp 10 bài 10: Tế bào nhân thực (tiếp theo) được VnDoc sưu tầm và tổng hợp xin gửi tới bạn đọc cùng tham khảo. Bài viết được tổng hợp các câu hỏi lí thuyết và trắc nghiệm có đáp án đi kèm nằm trong chương trình giảng dạy môn Sinh học lớp 10.
Giải bài tập trang 43 SGK Sinh học lớp 10: Tế bào nhân thực (tiếp theo) giúp các em học sinh nắm được cấu tạo và chức năng của khung xương tế bào, mô tả được cấu trúc và nêu chức năng của màng sinh chất, trình bày được cấu trúc và chức năng của thành tế bào.
Glicoprotein, nấm) chất vơ hữu - Xenlulozo (thành tế bào khác thực vật) -Bảo vệ tế bào - Xác định hình dạng tế bào -Giúp tế bào liên kết với tạo nên mô đònh -Giúp tế bào thu nhận thông tin 1 Câu khơng phải
Giải bài tập sinh 10 - Bài 10: Tế bào nhân thực (tiếp theo) *Tại sao khi ghép các mô và cơ quan từ người này sang người kia thì cơ thể người nhận lại có thể biết các cơ quan lạ và đào thải các cơ quan lạ đó? Trên màng sinh chất có các gai glycoprotein đặc trưng cho từng
MQc819. 0 TỂ BÀO NHÂN THỤC tiếp thèo - KHUNG XƯƠNG TẾ BÀO Tế bào chất của tế bào nhân thực có cấu tạo gồm bào tương và các bào quan. Tuy nhiên, khác với tê' bào nhân sơ, bào tương ở tế bào nhân thực được “gia cố” bởi một hệ thống các vi ống, vi sợi và sợi trung gian. Hệ thống này được gọi là khung xương tế bào. Khung xương tế bào có chức năng như một giá đỡ cơ học cho tế bào và tạo cho tế bào động vật có hình dạng xác định. Ngoài ra, khung xương tế bào cũng là nơi neo đậu của các bào quan và ở một số loại tế bào, khung xương còn giúp tế bào di chuyên hình Hình Khung xương tế bào - MÀNG SINH CHẤT MÀNG TẾ BÀO a Cấu trúc của màng sinh chất Năm 1972, Singơ Singer và Nicônsơn Nicolson đã đưa ra mô hình cấu tạo màng sinh chất được gọi là mô hình khảm dộng. Theo mô hình này, màng sinh chất có cấu tạo gồm 2 thành phần chính là phôtpholipit và prôtêin. Ngoài ra, ở các tế bào động vật và người, màng sinh chất còn có nhiều phân tử colestêron làm tăng độ ổn định của màng sinh chất. Các prôtêin của màng tế bào có tác dụng như những kênh vận chuyển các chất ra vào tê' bào cũng như các thụ thể tiếp nhận các thông tin từ bèn ngoài. Có thê nói, màng sinh chất như bộ mặt của tế bào và các thành phần của màng sinh chất như prôtêin, glicôlipit và glicôprôtêin làm nhiệm vụ như các giác quan thụ thể, cửa ngõ kênh và những dấu chuẩn nhận biết đặc trưng cho từng loại tê' bào hình Cacbohiđrat Glicôlipit Glicôprôtêin Colestêrôn Khung xương tế bào Phôtpholipit Prôtêin Phôtpholipit xuyên màng Prôtẽin bám màng Hình Cấu trúc màng sinh chất theo mô hình khảm động b Chức năng của màng sinh chất Với thành phần cấu tạo chủ yếu là phôtpholipit và prôtêin nên màng sinh chất có các chức năng chính sau đây V 1 Trao đổi chất với môi trường một cách có chọn lọc Lớp phôtpholipit chỉ cho những phân tử nhỏ tan trong dầu mỡ không phân cực đi qua. Các chất phân cực và tích điện đều phải đi qua những kênh prôtêin thích hợp mới ra vào được tế bào. Với đặc tính chỉ cho một sô' chất nhất định ra vào tế bào nên người ta thường nói màng sinh chất có tính bán thấm. Màng sinh chất còn có các prôtêin thụ thể thu nhận thông tin cho tế bào. Tế bào là một hệ mở luôn thu nhận các thông tin lí hoá học từ bên ngoài và đưa ra những đáp ứng thích hợp trước sự thay đổi của điều kiện ngoại cảnh. Ví dụ, màng sinh chất của tế bào thần kinh ở người có các thụ thể nhận tín hiệu là các chất dẫn truyền xung thần kinh từ tế bào phía trước giải phóng ra, nhờ vậy xung thần kinh được truyền từ tế bào thần kinh này sang tế bào thần kinh khác. Màng sinh chất có các “dấu chuẩn” là glicôprôtêin đặc trưng cho từng loại tế bào. Nhờ vậy, các tế bào của cùng một cơ thê có thể nhận biết nhau và nhận biết các tê' bào “lạ” tế bào của cơ thể khác. ▼ Tại sao khi ghép các mô và cơ quan từ người này sang người kia thì cơ thể người nhận lại có thể nhận biết các cơ quan “lạ” và đào thải các cơ quan lạ đó ? - CÁC CÂU TRÚC BÊN NGOÀI MÀNG SINH CHẤT Thành tê'bào Bên ngoài màng sinh chất của tế bào thực vật và nấm còn được bao bọc bởi thành tế bào. Ớ thực vật, thành tế bào có cấu tạo chủ yếu bằng xenlulôzơ, còn ở nấm là kitin. Thành tế bào quy định hình dạng tế bào và có chức năng bảo vệ tế bào. Chất nền ngoại bào Bên ngoài màng sinh chất của tế bào người cũng như tế bào động vật còn có cấu trúc được gọi là chất nền ngoại bào. Chất nền ngoại bào cấu tạo chủ yếu bằng các loại sợi glicôprôtêin prôtêin liên kết với cacbohiđrat kết hợp với các chất vô cơ và hữu cơ khác nhau hình Chất nền ngoại bào giúp các tế bào liên kết với nhau tạo nên các mô nhất định và giúp tê' bào thu nhận thông tin. Khung xương tế bào được tạo thành từ các vi ống, vi sợi và sợi trung gian. Khung xương tế bào giúp các tế bào động vật có được hình dạng xác định và là nơi neo đậu của các bào quan. Màng sinh chất có cấu tạo gồm 2 thành phần chính là phôtpholipit và protein. Màng sinh chất có tính bán thấm và nhờ vậy, tế bào có thể thực hiện việc trao đổi chất một cách có chọn lọc với môi trường bên ngoài. Trên màng sinh chất có nhiều loại prôtêin thực hiện các chức năng khác nhau như vận chuyển các chất, thụ thể thu nhận thông tin, dấu chuẩn nhận biết. ơ thực vật và nấm, bên ngoài màng sinh chát còn có thành tế bào. Bên ngoài màng sinh chất của các tế bào động vật còn có chất nền ngoại bào giúp các tê'bào liên kết với nhau tạo nên các mô. Câu hỏi và bài tập Nêu cấu trúc và chức năng của khung xương tế bào. Mô tả cấu trúc và chức năng của màng sinh chất. Phân biệt thành tế bào thực vật với thành tế bào của vi khuẩn và nấm. Chất nền ngoại bào là gì ? Nêu chức năng của chất nền ngoại bào.
bài 10 TẾ BÀO NHÂN THỰC tiếp theo KHUNG XƯƠNG TẾ BÀO Tế bào chất của tế bào nhân thực có cấu tạo gồm bào tương và các bào nhân thực. Tuy nhiên, khác với tế bào nhân sơ, bào tương ở tế bào nhân thực được "gia cố" bởi một hệ thống các vi ống, vi sợi và sợi trung gian=> Hệ thống này được gọi là khung xương tế bào. - Khung xương tế bào có chức năng như một lá đỡ cơ học cho tế bào và tạo cho tế bào động vật có hình dạng xác định. - Là một hệ thống các vi ống, vi sợi và sợi trung gian. Chức năng chính sau đây Trao đổi chất với môi trường một cách có chọn lọc Lớp phôtpholipit chỉ cho những phân tử nhỏ tan trong dầu mỡ không phân cực đi qua. Các chất phân cực và tích điện đều phải đi qua những kênh prôtêin thích hợp mới ra vào được tế bào. Với đặc tính chỉ cho một số chất nhất định ra vào tế bào nên người ta thường nói càng sinh chất có tính bán thấm. Màng sinh chất còn có các prôtêin thụ thể thu nhận thông tin cho tế bào. Tế bào là một hệ mở luôn thu nhận các thông tin lí hoá học từ bên ngoài và đưa ra vững đáp ứng thích hợp trước sự thay đổi của điều kiện ngoại cảnh. Ví dụ, màng sinh chất của tế bào thần kinh ở người có các thụ thể nhận tín hiệu là các chất dẫn truyền xung thần kinh từ tế bào phía trước giải phóng ra, nhờ vậy xung thần kinh được truyền từ tế bào thần kinh này sang tế bào thần kinh khác. Màng sinh chất có các "dấu chuẩn" là glicôprôtêin đặc trưng cho từng loại tế bào. Nhờ vậy, các tế bào của cùng một cơ thể có thể nhận biết nhau và nhận biết các tế bào "lạ" tế bào của cơ thể khác. BÀI TẬP Bài 1 Nêu cấu trúc và chức năng của khung xương tế bào. Đáp án Cấu trúc khung xương tế bào Khung xương tế bào được tạo thành từ các vi ống, vi sợi và vi trung gian. Sợi trung gian là các sợi prôtêin đặc và cũng được cấu tạo từ các đơn phân. Chức năng Khung xương tế bào có chức năng như một giá đỡ cơ học cho tế bào và nó tạo cho tế bào động vật có được hình dạng nhất định. Ngoài ra, khung xương tế bào cũng là nơi neo đậu của các bào quan và còn giúp tế bào di chuyển. Bài 2 Mô tả cấu trúc và chức năng của màng sinh chất. Đáp án Cấu trúc của màng sinh chất Màng sinh chất được cấu tạo từ hai thành phần chính là phôtpholipit. Ngoài ra, ở các tế bào động vật và người màng sinh chất còn được bổ sung thêm nhiều phân tử colestêron có tác dụng làm tăng độ ổn định của màng sinh chất. Các prôtêin của màng tế bào có tác dụng như những kênh vận chuyển các chất ra vào tế bào cũng như các thụ thể tiếp nhận các thông tin từ bên ngoài. Màng sinh chất có thể coi như bộ mặt của tế bào và các thành phần như prôtêin, lipôprôtêin và glicôprôtêin làm nhiệm vụ như các giác quan thụ thể, cửa ngõ và những dấu chuẩn nhận biết đặc trưng cho từng loại tế bào.* Chức năng của màng sinh chất Trao đổi chất với môi trường một cách có chọn lọc Lớp phôtpholipit chi cho những phân tử nhỏ tan trong dầu mỡ không phân cực đi qua. Các chất phân cực và tích điện đều phải đi qua những kênh prôtêin thích hợp mới ra và vào được tế bào. Với đặc tính chỉ cho một số chất nhất định ra vào tế bào bên ngoài, ta thường nói màng sinh chất cho tính bán thấm. Màng sinh chất còn có các protein thụ thể thu nhận thông tin cho tế bào. Tế bào là một hệ mở nên nó luôn phải thu nhận các thông tin lí hóa học từ bên ngoài và phải trả lời được những kích thích của điều kiện ngoại cảnh. Màng sinh chất có các "dấu chuẩn" là glicôprôtêin đặc trưng cho từng loại tế bào. Nhờ vậy, mà các tế bào của cùng một cơ thể có thể nhận biết ra nhau và nhận biết được các tế bào "lạ" tế bào của cơ thể khác. Bài 3 Phân biệt thành tế bào thực vật với thành tế bào của vi khuẩn. Đáp án Bên ngoài màng sinh chất của tế bào thực vật còn có thành tế bào. Thành tế bào thực vật được cấu tạo chủ yếu bằng xelulôzơ. Thành tế bào vi khuẩn được cấu tạo từ peptiđôglican. Thành tế bào ở nấm được cấu tạo chủ yếu là kitin. Bài 4 Chất nền ngoại bào là gì? Nêu chức năng của chất nền ngoại bào. Đáp án - Cấu trúc của chất nền ngoại bào chất nền ngoại bào của tế bào người và động vật bao bên ngoài màng sinh chất. Chất nền ngoại bào được cấu tạo chủ yếu từ các loại sợi glicôprôtêin prôtêin liên kết với cacbohiđrat kết hợp với các chất vô cơ và hữu cơ khác nhau. - Chức năng của chất nền ngoại bào chất nền ngoại bào có nhiệm vụ giúp các tế bào liên kết với nhau tạo nên các mô nhất định và giúp tế bào thu nhận thông tin. Câu 5 Trình bày đặc điểm chung của tế bào nhân thực? Cho biết tế bào thực vật khác tế bào động vật ở những điểm cơ bản nào? Đáp án Mặc dù cũng được cấu tạo từ 3 thành phần chính là màng sinh chất, tế bào chất và nhân nhưng các tế bào nhân thực có kích thước lớn và cấu tạo phức tạp hơn nhiều so với tế bào nhân sơ. Vật chất di truyền được bao bọc bởi lớp màng tạo nên cấu trúc gọi là nhân tế bào. Bên trong tế bào chất các hệ thống màng chia tế bào thành các xoang riêng biệt. Nhiều bào quan trong tế bào chất cũng được bao bọc bởi lớp màng. Tế bào động vật và tế bào thực vật có những điểm khác nhau chính sau Đáp án Câu 6 Khi người ta uống rượu thì tế bào nào trong cơ thể phải làm việc để cơ thể khỏi bị nhiễm độc? Gan có nhiều vai trò quan trọng trong cơ thể trong đó có chức năng khử độc. Vì vậy khi uống rượu thì các tế bào gan phải hoạt động mạnh để khử tác động độc hại của rượu giúp cho cơ thể khỏi bị nhiễm độc. Trong tế bào gan có hệ thống lưới nội chất trơn phát triển để sản xuất các enzim khử độc. Uống rượu nhiều có hại cho sức khỏe, mặc dù đã có các tế bào gan hoạt động để khử tác động độc hại của rượu nhưng khả năng của gan cũng có hạn, vì vậy cần hạn chế uống rượu để tránh gây tổn hại cho gan. Câu 7 Mô tả những đặc điểm chính trong cấu trúc và chức năng của các bào quan nhân tế bào, lưới nội chất, ribôxôm, bộ máy gôngi? Đáp án Câu 8 Nêu những điểm khác biệt về cấu trúc giữa tế bào nhân sơ và nhân thực? Đáp án Câu 9 So sánh cấu trúc của ti thể và lục lạp? Đáp án * Giống nhau Đều có 2 lớp màng bao bọc. Đều có chức năng tổng hợp ATP cho tế bào . Đều chứa ADN và ribôxôm. Cả 2 bào quan này có nhiều enzim xúc tác cho các phản ứng sinh hóa. Tự sinh sản bằng phân đôi. * Khác nhau Câu 10 Trình bày cấu trúc và chức năng của lizôxôm? Đáp án Lizôxôm là một loại bào quan dạng túi có kích thước trung bình từ 0,25 – 0,6µm, có một lớp màng bao bọc chứa nhiều enzim thuỷ phân làm nhiệm vụ tiêu hoá nội bào. Các enzim này phân cắt nhanh chóng các đại phân tử như prôtêin, axit nuclêic, cacbohiđrat, lipit. Lizôxôm tham gia vào quá trình phân huỷ các tế bào già, các tế bào bị tổn thương cũng như các bào quan đã hết thời hạn sử dụng. Lizôxôm được hình thành từ bộ máy gôngi theo cách giống như túi tiết nhưng không bài xuất ra bên ngoài. Trong tế bào, nếu lizôxôm bị vỡ ra thì các enzim của nó sẽ phân hủy luôn cả tế bào. Câu 11 Trình bày chức năng của không bào? Đáp án Không bào là bào quan được bao bọc bởi một lớp màng, bên trong là dịch không bào chứa các chất hữu cơ và các ion khoáng tạo nên áp suất thẩm thấu của tế bào. Chức năng của không bào khác nhau tùy từng loài sinh vật và từng loại tế bào. Một số tế bào cánh hoa của thực vật có không bào chứa các sắc tố làm nhiệm vụ thu hút côn trùng đến thụ phấn. Một số không bào lại chứa các chất phế thải, thậm chí rất độc đối với các loài ăn thực vật. Một số loài thực vật lại có không bào để dự trữ chất dinh dưỡng. Một số tế bào động vật có không bào bé, các nguyên sinh động vật thì có không bào tiêu hoá phát triển. Không bào được tạo ra từ hệ thống lưới nội chất và bộ máy 12 Ý nghĩa của cấu trúc màng trong kiểu răng lược của ti thể? Màng trong của ti thể ăn sâu vào khoang ti thể tạo thành các mào kiểu răng lược, cấu trúc này làm tăng diện tích của màng. Diện tích màng trong lớn nhằm tăng diện tích tiếp xúc giữa các mào, tăng lượng enzim, hỗ trợ quá trình hô hấp. Câu 13 Trình bày cấu trúc và chức năng của màng sinh chất ở tế bào nhân thực? Đáp án Cấu trúc màng sinh chất Cấu trúc khảm Màng được cấu tạo chủ yếu từ lớp photpholipit kép, trên đó có điểm thêm các phân tử prôtêin và các phân tử khác. Ở các tế bào động vật và người còn có nhiều phân tử colestêron làm tăng độ ổn định của màng sinh chất. Các prôtêin của màng tế bào có tác dụng như những kênh vận chuyển các chất ra vào tế bào cũng như các thụ thể tiếp nhận các thông tin từ bên ngoài. Cấu trúc động do lực liên kết yếu giữa các phân tử phôtpholipit, phân tử photpholipit có thể chuyển động trong màng với tốc độ trung bình 2mm/giây, các prôtêin cũng có thể chuyển động những chậm hơn nhiều so với phôtpholipit. Chính điều này làm tăng tính linh động của màng. Màng sinh chất có cấu tạo theo mô hình khảm động Chức năng màng sinh chất Màng sinh chất có tính bán thấm Trao đổi chất với môi trường có tính chọn lọc lớp photpholipit chỉ cho những phân tử nhỏ tan trong dầu mỡ đi qua. Các chất phân cực và tích điện đều phải đi qua những kênh prôtêin thích hợp mới ra vào được tế bào. Thu nhận các thông tin lí hoá học từ bên ngoài nhờ các thụ thể và đưa ra đáp ứng kịp thời. Nhờ có các "dấu chuẩn" glicôprôtêin đặc trưng cho từng loại tế bào mà các tế bào cùng 1 của cùng một cơ thể có thể nhận biết nhau và nhận biết các tế bào "lạ" tế bào của cơ thể khác. Câu 14 Phân biệt thành tế bào thực vật với thành tế bào của vi khuẩn và nấm? Đáp án Bên ngoài màng sinh chất của thực vật và của nấm được bao bọc bởi thành tế bào. Ở thực vật, thành tế bào được cấu tạo từ xenlulôzơ. Còn ở nấm, thành tế bào được cấu tạo chủ yếu bằng kitin, thành tế bào vi khuẩn là peptiđôglican. Các chất này rất bền vững, có cấu tạo đặc biệt, giúp bảo vệ tế bào. Câu 15 Nêu các cấu trúc chính bên ngoài màng sinh chất? Đáp án Thành tế bào Bên ngoài màng sinh chất của tế bào thực vật và nấm còn được bao bọc bởi thành tế bào. Ở thực vật, thành tế bào được cấu tạo từ xenlulôzơ. Còn ở nấm, thành tế bào được cấu tạo chủ yếu bằng kitin. Các chất này rất bền vững, có cấu tạo đặc biệt, giúp bảo vệ tế bào. Chất nền ngoại bào Bên ngoài màng sinh chất của tế bào người và động vật có cấu trúc gọi là chất nền ngoại bào. Chất nền ngoại bào cấu tạo chủ yếu bằng các loại sợi glicôprôtêin prôtêin liên kết với cacbohiđrat kết hợp với các chất vô cơ và hữu cơ khác nhau. Chất nền ngoại bào giúp các tế bào liên kết với nhau tạo nên các mô nhất định và giúp tế bào thu nhận thông tin. BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM Câu 1 Cho các ý sau 1 Không có thành tế bào bao bọc bên ngoài 2 Có màng nhân bao bọc vật chất di truyền 3 Trong tế bào chất có hệ thống các bào quan 4 Có hệ thống nội màng chia tế bào chất thành các xoang nhỏ 5 Nhân chứa các nhiễm sắc thể NST, NST lại gồm ADN và protein Trong các ý trên, có mấy ý là đặc điểm của tế bào nhân thực? A. 2 B. 4 C. 3 D. 5 Câu 2 Đặc điểm không có ở tế bào nhân thực là? A. Có màng nhân, có hệ thống các bào quan B. Tế bào chất được chia thành nhiều xoang riêng biệt C. Có thành tế bào bằng peptidoglican D. Các bào quan có màng bao bọc Câu 3 Nhân của tế bào nhân thực không có đặc điểm nào sau đây? A. Nhân được bao bọc bởi lớp màng kép B. Nhân chứa chất nhiễm sắc gòm ADN liên kết với protein C. Màng nhân có nhiều lỗ nhỏ để trao đổi chất với ngoài nhân D. Nhân chứa nhiều phân tử ADN dạng vòng Câu 4 Trong thành phần của nhân tế bào có? A. Axit nitric B. Axit phôtphoric C. Axit clohidric D. Axit sunfuric Câu 5 Lưới nội chất hạt trong tế bào nhân thực có chức năng nào sau đây? A. Bao gói các sản phẩm được tổng hợp trong tế bào B. Tổng hợp protein tiết ra ngoài và protein cấu tạo nên màng tế bào C. Sản xuất enzim tham gia vào quá trình tổng hợp lipit D. Chuyển hóa đường và phân hủy chất độc hại đối với cơ thể Câu 6 Mạng lưới nội chất trơn không có chức năng nào sau đây? A. Sản xuất enzim tham gia vào quá trình tổng hợp lipit B. Chuyển hóa đường trong tế bào C. Phân hủy các chất độc hại trong tế bào D. Sinh tổng hợp protein Câu 7 Bảo quản riboxom không có đặc điểm? A. Làm nhiệm vụ tổng hợp protein B. Được cấu tạo bởi hai thành phần chính là rARN và protein C. Có cấu tạo gồm một tiểu phần lớn và một tiểu phần bé D. Được bao bọc bởi màng kép phôtpholipit Câu 8 Những bộ phận nào của tế bào tham gia việc vận chuyển một protein ra khỏi tế bào? A. Lưới nội chất hạt, bộ máy Gôngi, túi tiết, màng tế bào B. Lưới nội chất trơn, bộ máy Gôngi, túi tiết, màng tế bào C. Bộ máy Gôngi, túi tiết, màng tế bào D. Riboxom, bộ máy Gôngi, túi tiết, màng tế bào Câu 9 Tế bào nào sau đây có lưới nội chất trơn phát triển? A. Tế bào biểu bì B. Tế bào gan C. Tế bào hồng cầu D. Tế bào cơ Câu 10 Khung xương trong tế bào không làm nhiệm vụ?A. Giúp tế bào di chuyển B. Nơi neo đậu của các bào quan C. Duy trì hình dạng tế bào D. Vận chuyển nội bào Câu 11 Điều nào sau đây là chức năng chính của ti thể? A. Chuyển hóa năng lượng trong các hợp chất hữu cơ thành ATP cung cấp cho tế bào hoạt động B. Tổng hợp các chất để cấu tạo nên tế bào và cơ thể C. Tạo ra nhiều sản phẩm trung gian cung cấp cho quá trình tổng hợp các chất D. Phân hủy các chất độc hại cho tế bào Câu 12 Đặc điểm nào sau đây không phải của ti thể? A. Hình dạng, kích thước, số lượng ti thể ở các tế bào là khác nhau B. Trong ti thể có chứa ADN và riboxom C. Màng trong của ti thể chứa hệ enzim hô hấp D. Ti thể được bao bọc bởi 2 lớp màng trơn nhẵn câu 13Lục ;ạp có chức năng nào sau đây A. Chuyển hóa năng lượng ánh sáng thành năng lượng hóa năng B. Đóng gói, vận chuyển các sản phẩm hữu cơ ra ngoài tế bào C. Chuyển hóa đường và phân hủy chất độc hại trong cơ thể D. Tham gia vào quá trình tổng hợp và vận chuyển lipit Dùng dữ liệu dưới đây để trả lời các câu 14 → 16 1 Có màng kép trơn nhẵn 2 Chất nền có chứa ADN và riboxom 3 Hệ thống enzim được đính ở lớp màng trong 4 Có ở tế bào thực vật 5 Có ở tế bào động vật và thực vật 6 Cung cấp năng lượng cho tế bào Câu 14 Có mấy đặc điểm chỉ có ở lục lạp? A. 2 B. 4 C. 5 D. 6 Câu 15 Có mấy đặc điểm chỉ có ở ti thể? A. 2 B. 3 C. 4 D. 5 Câu 16 Có mấy đặc điểm chỉ có ở ti thể và lục lạp? A. 2 B. 3 C. 4 D. 5 Câu 17 Loại tế bào có khả năng quang hợp là? A. Tế bào vi khuẩn lam B. Tế bào nấm rơm C. Tế bào trùng amip D. Tế bào động vật Câu 18 Trong các yếu tố cấu tạo sau đây, yếu tố nào có chứa diệp lục và enzim quang hợp? A. Màng tròn của lục lạp B. Màng của tilacoit C. Màng ngoài của lục lạp D. Chất nền của lục lạp Câu 19 Cấu trúc nằm bên trong tế bào gồm một hệ thống túi màng dẹp xếp chồng lên nhau được gọi là? A. Lưới nội chất B. Bộ máy Gôngi C. Riboxom D. Màng sinh chất Câu 20 Cho các ý sau đây 1 Có cấu tạo tương tự như cấu tạo của màng tế bào 2 Là một hệ thống ống và xoang phân nhánh thông với nhau 3 Phân chia tế bào chất thành các xoang nhỏ tạo ra sự xoang hóa 4 Có chứa hệ enzim làm nhiệm vụ tổng hợp lipit 5 Có chứa hệ enzim làm nhiệm vụ tổng hợp protein Trong các ý trên có mấy ý là đặc điểm chung của mạng lưới nội chất trơn và mạng lưới nội chất hạt?A. 2 B. 3 C. 4 D. 5 Câu 21 Heemoglobin có nhiệm vụ vận chuyển oxi trong máu gồm 2 chuỗi poolipeptit α và 2 chuỗi poolipeptit β. Bào quan làm nhiệm vụ tổng hợp protein cung cấp cho quá trình tổng hợp hemoglobin là? A. Ti thể B. Bộ máy Gôngi C. Lưới nội chất hạt D. lưới nội chất trơn Câu 22 Trong quá trình phát triển của nòng nọc có giai đoạn đứt đuôi để trở thành ếch. Bào quan chứa enzim phân giải làm nhiệm vụ tiêu hủy tế bào đuôi là? A. Lưới nội chất B. Bộ máy Gôngi C. Lizoxom D. Riboxom Câu 23 Lưới nội chất trơn không có chức năng? A. Tổng hợp bào quan peroxixom B. Tổng hợp lipit, phân giải chất độc C. Tổng hợp protein D. Vận chuyển nội bào Câu 24 Cho các phát biểu sau về riboxom. Phát biểu nào sai? A. Lizoxom được bao bọc bởi lớp màng kép B. Lizoxom chỉ có ở tế bào động vật C. Lizoxom chứa nhiều enzim thủy phân D. Lizoxom có chức năng phân hủy tế bào già và tế bào bị tổn thương. Câu 25 Testosteron là hoocmon sinh dục nam có bản chất là lipit. Bào quan làm nhiệm vụ tổng hợp lipit để phục vụphujo quá trình tạo hoocmon này là? A. Lưới nội chất hạt B. Riboxom C. Lưới nội chất trơn D. Bộ máy Gôngi Câu 26 Cho các nhận định sau về không bào, nhận định nào sai? A. Không bào ở tế bào thực vật có chứa các chất dự trữ, sắc tố, ion khoáng và dịch hữu cơ... B. Không bào được tạo ra từ hệ thống lưới nội chất và bộ máy Gôngi C. Không bào được bao bọc bởi lớp màng kép D. Không bào tiêu hóa ở động vật nguyên sinh khá phát triển. Câu 27 Cho các đặc điểm về thành phần và cấu tạo màng sinh chất? 1 Lớp kép photpholipit có các phân tử protein xen giữa 2 Liên kết với các phân tử protein và lipit còn có các phân tử cacbohidrat 3 Các phân tử photpholipit và protein thường xuyên chuyển động quanh vị trí nhất định của màng 4 Xen giữa các phân tử photpholipit còn có các phân tử colesteron 5 Xen giữa các phân tử photpholipit là các phân tử glicoprotein Có mấy đặc điểm đúng theo mô hình khảm - động của màng sinh chất? A. 2 B. 3 C. 4 D. 5 Câu 28 Màng sinh chất có cấu trúc động là nhờ? A. Các phân tử photpholipit và protein thường xuyên dịch chuyển B. Màng thường xuyên chuyển động xung quanh tế bào C. Tế bào thường xuyên chuyển động nên màng có cấu trúc động D. Các phân tử protein và colesteron thường xuyên chuyển độngCâu 29 Các lỗ nhỏ trên màng sinh chất? A. Do sự tiếp giáp của hai lớp màng sinh chất B. Được hình thành trong các phân tử protein nằm trong suốt chiều dài của chúng C. Là các lỗ nhỏ hình thành trong các phân tử lipit D. Là nơi duy nhất vận chuyển các chất qua màng tế bào Câu 30 Ở tế bào thực vật và tế bào nấm, bên ngoài màng sinh chất còn có? A. Chất nền ngoại bào B. Lông và roi C. Thành tế bào D. Vỏ nhầy Câu 31 Chức năng nào sau đây không phải của màng sinh chất? A. Sinh tổng hợp protein để tiết ra ngoài B. Mang các dấu chuẩn đặc trưng cho tế bào C. Tiếp nhận và di truyền thông tin vào trong tế bào D. Thực hiện troa đổi chất giữa tế bào với môi trường Câu 32 Thành tế bào thực vật không có chức năng? A. Bảo vệ, chống sức trương của nước làm vỡ tế bào B. Quy định khả năng sinh sản và sinh trưởng của tế bào C. Quy định hình dạng, kích thước của tế bào D. Giúp các tế bào ghép nối và liên lạc với nhau bằng cầu sinh chất Câu 33 Không bào lớn, chứa các ion khoáng và chất hữu cơ tạo nên áp suất thẩm thấu lớn có ở loại tế bào nào sau đây? A. Tế bào lông hút B. Tế bào lá cây C. Tế bào cánh hoa D. Tế bào thân cây ĐÁP ÁN Câu 1 B. 4 2 Có màng nhân bao bọc vật chất di truyền 3 Trong tế bào chất có hệ thống các bào quan 4 Có hệ thống nội màng chia tế bào chất thành các xoang nhỏ 5 Nhân chứa các nhiễm sắc thể NST, NST lại gồm ADN và protein Câu 2 C. Có thành tế bào bằng peptidoglican Câu 3 D. Nhân chứa nhiều phân tử ADN dạng vòng Câu 4 B. Axit phôtphoric Câu 5 B. Tổng hợp protein tiết ra ngoài và protein cấu tạo nên màng tb Câu 6 C. Phân hủy các chất độc hại trong tế bào Câu 7 D. Được bao bọc bởi màng kép photpholipit Câu 8 A. Lưới nội chất hạt, bộ máy Gôngi, túi tiết, màng tế bào Câu 9 B. Tế bào gan Câu 10 D. Vận chuyển nội bào Câu 11 11. C. Chuyển hóa năng lượng trong các hợp chất hữu cơ thành ATP cung cấp cho tế bào hoạt động Câu 12 D. Ti thể được bao bọc bởi 2 lớp màng trơn nhẵn CÂU 13 A. Chuyển hóa năng lượng ánh sáng thành năng lượng hóa năng Câu 14 A. 2 Câu 15 A. 2 Câu 16 A. 2 Câu 17 A. Tế bào vi khuẩn lam Câu 18 B. Màng của tilacoit Câu 19 B. Bộ máy Gôngi Câu 20 B. 3 1 Có cấu tạo tương tự như cấu tạo của màng tế bào 2 Là một hệ thống ống và xoang phân nhánh thông với nhau3 Phân chia tế bào chất thành các xoang nhỏ tạo ra sự xoang hóa Câu 21 C. Lưới nội chất hạt Câu 22 C. Lizoxom Câu 23 C. Tổng hợp protein Câu 24 A. Lizoxom được bao bọc bởi lớp màng kép Câu 25 C. Lưới nội chất trơn Câu 26 C. Không bào được bao bọc bởi lớp màng kép Câu 27 C. 4 1 Lớp kép photpholipit có các phân tử protein xen giữa 2 Liên kết với các phân tử protein và lipit còn có các phân tử cacbohidrat 3 Các phân tử photpholipit và protein thường xuyên chuyển động quanh vị trí nhất định của màng 4 Xen giữa các phân tử photpholipit còn có các phân tử colesteron Câu 28 A. Các phân tử photpholipit và protein thường xuyên dịch chuyển Câu 29 B. Được hình thành trong các phân tử protein nằm trong suốt chiều dài của chúng Câu 30 C. Thành tế bào Câu 31 A. Sinh tổng hợp protein để tiết ra ngoài Câu 32 B. Quy định khả năng sinh sản và sinh trưởng của tế bào Câu 33 A. Tế bào lông hút Bài viết gợi ý
Chương II Cấu Trúc Của Tế Bào – Sinh Học Lớp 10 Bài 9 Tế Bào Nhân Thực Tiếp Theo Nội dung Bài 9 Tế Bào Nhân Thực Tiếp Theo thuộc Chương II Cấu Trúc Của Tế Bào môn Sinh Học Lớp 10. Qua bài học này các bạn cần phải nêu được cấu trúc, chức năng của ti thể và lục lạp. Nêu được đặc điểm của không bào và lizôxôm. Nêu được cấu trúc, chức năng của màng sinh chất. Nêu được đặc điểm của thành tế bào và chất nền ngoại bào. Phát triển kĩ năng quan sát và phân tích hình, thảo luận nhóm và làm việc độc lập. Mời các bạn theo dõi ngay dưới đây. Ti thể và lục lạp đều có 2 lớp màng bao bọc, chứa ADN và ribôxôm. Đó là những bào quan sản xuất chất hữu cơ và cung cấp năng lượng cho tế bào. Các tế bào thực vật thường có các không bào lớn làm nhiệm vụ chứa các chất dự trữ hoặc các chất phế thải cũng như giúp các tế bào hút nước. Lizôxôm có nhiều enzim thuỷ phân. Vì vậy, chức năng của nó là phân huỷ các tế bào già, bào quan già, các tế bào bị tổn thương không còn khả năng phục hồi cũng như các đại phân V. Ti Thể Ti thể là một bào quan có 2 lớp màng bao bọc hình Màng ngoài không gấp khúc, màng trong gấp khúc thành các mào trên đó có rất nhiều loại enzim hố hấp. Bên trong ti thể có chất nền chứa ADN và ribôxôm. Ti thể có thể ví như một “nhà máy điện” cung cấp nguồn năng lượng chủ yếu của tế bào dưới dạng các phân tử ATP, Ti thể chứa nhiều enzim hô hấp tham gia vào quá trình chuyển hoá đường và các chất hữu cơ khác thành ATP cung cấp năng lượng cho các hoạt động sống của tế bào. Hình dạng, kích thước và số lượng ti thể ở các tế bào khác nhau là khác nhau. Một tế bào có thể có tới vài nghìn ti thể. Hình Cấu trúc của ti thể; a. Ảnh chụp lát cắt ngang của ti thể dưới kính hiển vi điện tử; b. Sơ đồ cấu tạo của ti thể. Câu hỏi 1 bài 9 trang 40 SGK sinh học lớp 10 Tế bào nào trong các tế bào sau đây của cơ thể người có nhiều ti thể nhất? a. Tế bào biểu bì b. Tế bào hồng cầu c. Tế bào cơ tim d. Tế bào xương Giải Ti thể có chức năng tạo ra năng lượng. → Vậy nên Tế bào càng hoạt động nhiều – cần nhiều năng lượng thì càng có nhiều ti thể. Tế bào cơ tim có nhiều ti thể nhất do chúng hoạt động nhiều, cần nhiều năng lượng. Chọn đáp án c. VI. Lục Lạp Lục lạp là bào quan chỉ có ở tế bào thực vật. Lục lạp có 2 lớp màng bao bọc. Bên trong lục lạp chứa chất nền cùng hệ thống các túi dẹt được gọi là tilacôit. Các tilacôit xếp chồng lên nhau tạo thành cấu trúc gọi là grana. Các grana trong lục lạp được nối với nhau bằng hệ thống màng hình Trên màng của tilacôit chứa nhiều chất diệp lục và các enzim quang hợp. Trong chất nền của lục lạp còn có cả ADN và ribôxôm. Hình Cấu trúc của lục lạp; a. Ảnh chụp lát cắt ngang của luc lạp dưới kính hiển vi điện tử; b. Sơ đồ minh họa cấu trúc của lục lạp. Câu hỏi 2 bài 9 trang 41 SGK sinh học lớp 10 Tại sao lá cây có màu xanh? Màu xanh của lá cây có liên quan tới chức năng quang hợp hay không? Giải Lá cây có màu xanh là do trong lá cây có bào quan là lục lạp. Trong lục lạp có chứa chất diệp lục giúp cho quá trình quang hợp. Chất diệp lục khi quang hợp sẽ hấp thụ ánh sáng mặt trời để tạo ra sản phẩm hữu cơ và ánh sáng được hấp thụ mạnh nhất nằm trong vùng hồng đỏ và xanh tím. Còn màu xanh thì hấp thụ rất ít và bị phản lại, khiến ta quan sát được lá cây có màu xanh. → màu xanh của diệp lục không liên quan đến chức năng của chúng → không liên quan đến quang hợp. Lục lạp chứa chất diệp lục có khả năng chuyển đổi năng lượng ánh sáng thành năng lượng hóa học. VII. Một Số Bào Quan Khác 1. Không bào Không bào là bào quan có một lớp màng bao bọc. Chức năng của không bào khác nhau tuỳ theo từng loài sinh vật và từng loại tế bào. Tế bào thực vật thường có một không bào lớn hoặc nhiều không báo với các chức năng khác nhau hình Một số không bào chứa chất phế thải độc hại. Không bào của tế bào lông hút ở rễ cây chứa muối khoáng cùng nhiều chất khác nhau và hoạt động như chiếc máy bơm chuyên hút nước từ đất vào rễ cây. Không bào của tế bào cánh hoa được xem như túi đựng đồ mĩ phẩm của tế bào vì nó chứa nhiều sắc tố. Một số tế bào động vật cũng có thể có không bào nhỏ. Các tế bào động vật có thể có các không bào tiêu hoá và không bào co bóp có ở một số loại sinh vật đơn bào. 2. Lizôxôm Lizôxôm cũng là một bào quan với một lớp màng bao bọc có chức năng phân huỷ các tế bào già, các tế bào bị tổn thương không còn khả năng phục hồi cũng như các bào quan đã già và các đại phân tử như prôtêin, axit nuclêic, cacbohiđrat và lipit. Vì vậy, người ta còn ví lizôxôm như một phân xưởng tái chế “rác thải” của tế bào. Lizôxôm chỉ có ở tế bào động vật. Câu hỏi 3 bài 9 trang 42 SGK sinh học lớp 10 Y Tế bào Cơ, tế bào hồng cầu, tế bào bạch cầu và tế bào thần kinh, loại tế bào nào Có nhiều lizôxôm nhất? Giải Lizôxôm cũng là một bào quan có chức năng phân huỷ các tế bào già, các tế bào, bào quan bị tổn thương không còn khả năng phục hồi. Lizôxôm có vai trò tiêu hủy các tế bào già, mảnh vỡ tế bào, vi khuẩn,… → có nhiều ở tế bào bạch cầu. Vì tế bào bạch cầu có chức năng tiêu diệt các vi khuẩn cũng như các tế bào bệnh lí và tế bào già, nên cần có nhiều lizôxôm. Câu Hỏi Và Bài Tập Hướng dẫn giải bài tập SGK Bài 9 Tế Bào Nhân Thực Tiếp Theo thuộc Chương II Cấu Trúc Của Tế Bào môn Sinh Học Lớp 10. Các bài giải có kèm theo phương pháp giải và cách giải khác nhau. Bài Tập 1 Trang 43 SGK Sinh Học Lớp 10 Trình bày cấu trúc và chức năng của lục lạp. Bài Tập 2 Trang 43 SGK Sinh Học Lớp 10 Nêu cấu trúc và chức năng của ti thể. Bài Tập 3 Trang 43 SGK Sinh Học Lớp 10 Nêu cấu trúc và chức năng của lizôxôm. Bài Tập 4 Trang 43 SGK Sinh Học Lớp 10 Nếu các chức năng của không bào. Tóm Tắt Lý Thuyết Lý thuyết Bài 9 Tế bào nhân thực tiếp theo Sách giáo khoa Sinh học lớp 10 ngắn gọn, đầy đủ, dễ hiểu có sơ đồ tư duy. V. Ti Thể 1. Cấu trúc – Ti thể là một bào quan có 2 lớp màng bao bọc + Màng ngoài trơn không gấp khúc. + Màng trong gấp nếp tạo thành các mào ăn sâu vào chất nền, trên đó có các enzim hô hấp. – Bên trong ti thể có chất nền chứa ADN và ribôxôm. 2. Chức năng – Cung cấp năng lượng chủ yếu của tế bào dưới dạng phân tử ATP. VI. Lục Lạp – Là bào quan chỉ có ở thực vật. 1. Cấu trúc – Phía ngoài có 2 lớp màng bao bọc. – Phía trong + Chất nền không màu có chứa ADN và ribôxôm. + Hệ thống túi dẹt gọi là tilacôit ⟶ Màng tilacôit có chứa chất diệp lục và enzim quang hợp ⟶ Các tilacôit xếp chồng lên nhau tạo thành cấu trúc gọi là grana ⟶ Các grana nối với nhau bằng hệ thống màng. 2. Chức năng – Có khả năng chuyển hóa năng lượng ánh sáng mặt trời thành năng lượng hóa học. – Là nơi thực hiện chức năng quang hợp của tế bào thực vật. VII. Một Số Bào Quan Khác 1. Không bào – Cấu trúc Phía ngoài có một lớp màng bao bọc. Trong là dịch bào chứa chất hữa cơ và ion khoáng tạo nên áp suất thẩm thấu. – Chức năng Tùy từng loại tế bào và tùy loài + Dự trữ chất dinh dưỡng, chứa chất phế thải. + Giúp tế bào hút nước, chứa sắc tố thu hút côn trùng tế bào thực vật. + Ở động vật nguyên sinh có không bào tiêu hóa và không bào co bóp phát triển. 2. Lizôxôm – Cấu trúc Có dạng túi nhỏ, có 1 lớp màng bao bọc, chứa enzim thủy phân. – Chức năng Phân hủy tế bào già, tế bào bị tổn thương không có khả năng phục hồi, bào quan già. Góp phần tiêu hóa nội bào. Câu Hỏi Trắc Nghiệm Câu 1 Chức năng quan trọng nhất của nhân tế bào là A. Chứa đựng thông tin di truyền B. Tổng hợp nên ribôxôm C. Trung tâm điều khiển mọi hoạt động sống của tế bào D. Cả A và C Câu 2 Nếu xem tế bào là một thành phố hoạt động, thì nhân là A. Trung tâm điều khiển B. Hàng rào kiểm soát C. Nhà máy tạo nguyên liệu D. Nhà máy tạo năng lượng Câu 3 Trung tâm điều khiển mọi hoạt động sống của tế bào nhân thực chính là A. Vùng nhân B. Ribôxôm C. Màng sinh chất D. Nhân tế bào Câu 4 Nhân là trung tâm điều khiển mọi hoạt động sống của tế bào vì A. Nhân chưa đựng tất cả các bào quan của tế bào B. Nhân chưa nhiễm sắc thể, là vật chất di truyền ở cấp độ tế bào C. Nhân là nơi thực hiện trao đổi chất với môi trường quanh tế bào D. Nhân có thể liên hệ với màng và tế bào chất nhờ hệ thống lưới nội chất Câu 5 Đặc điểm nào sau đây của nhân tế bào giúp nó giữ vai trò điều khiển mọi hoạt động sống của tế bào? A. Có cấu trúc màng kép B. Có nhân con C. Chưa vật chất di truyền D. Có khả năng trao đổi chất với môi trường tế bào chất Câu 6 Ở nhân tế bào động vật, nhận định nào về màng nhân là sai? A. Nhân chỉ có một màng duy nhất B. Màng nhân gắn với lưới nội chất C. Trên bề mặt màng nhân có nhiều lỗ nhân D. Màng nhân cho phép các phân tử chất nhất định đi vào hay đi ra khỏi nhân Câu 7 Trên màng nhân có rất nhiều các lỗ nhỏ, chúng được gọi là “lỗ nhân”. Đâu là phát biểu sai về lỗ nhân? A. Lỗ nhân có kích thước từ 50 – 80nm B. Lỗ nhân chỉ được hình thành khi lớp màng nhân trong và lớp màng nhân ngoài áp sát với nhau theo quy tắc “đồng khớp” C. Prôtêin và ARN là 2 phân tử được cho phép ra vào tại lỗ nhân D. Prôtêin là phân tử chỉ đi ra, không thể đi vào còn ARN là phân tử đi vào, không thể đi ra Câu 8 Ở nhân tế bào động vật, chất nhiễm sắc có ở đâu ? A. Dịch nhân B. Màng trong C. Màng ngoài D. Nhân con Câu 9 Trong dịch nhân có chứa A. Ti thể và tế bào chất B. Tế bào chất và chất nhiễm sắc thể C. Chất nhiễm sắc và nhân con D. Nhân con và mạng lưới nội chất Câu 10 Thành phần chiếm tỉ lệ lớn nhất trong cấu tạo của nhân con là A. Lipit B. r ARN C. Prôtêin D. ADN Câu 11 Hạch nhân hay nhân con có vai trò A. Điều khiển các hoạt động sống của tế bào B. Hình thành thoi vô sắc C. Nơi tích tụ tạm thời các ARN D. Nơi tổng hợp prôtêin của tế bào Câu 12 Trong cơ thể người, loại tế bào nào dưới đây không có nhân ? A. Tế bào gan B. Tế bào cơ tim C. Tế bào thần kinh D. Tế bào hồng cầu Câu 13 Trong cơ thể người, loại tế bào nào dưới đây có nhiều nhân ? A. Tế bào gan B. Tế bào cơ vân C. Tế bào bạch cầu đa nhân D. Cả 3 loại tế bào trên Câu 14 Bào quan giữ vai trò quan trọng nhất trong quá trình hô hấp của tế bào là A. Lạp thể B. Ti thể C. Bộ máy gôngi D. Ribôxôm Câu 15 Loại bào quan giữ chức năng cung cấp nguồn năng lượng chủ yếu của tế bào là A. Ribôxom B. Bộ máy gongi C. Lưới nội chất D. Ti thể Câu 16 Đặc điểm nào sau đây không phải cấu tạo của ti thể? A. Trong ti thể có chưa ADN và riboxom B. Hình dạng, kích thước, số lượng ti thể ở các tế bào là khác nhau C. Màng trong của ti thể chứa hệ enzim hô hấp D. Ti thể được bao bọc bởi 2 lớp màng trơn nhẵn Câu 17 Để thưc hiện chức năng là trạm năng lượng của tế bào, ti thể có cấu trúc như thế nào? A. Có màng kép với màng trong ăn sâu vào ti thể B. Có các ribôxôm và hệ gen là DNA vòng kép C. Có chưa hệ enzim hô hấp bám ở các mấu lồi D. Cả A, B và C Câu 18 Ti thể không có chức năng nào sau đây? A. Cung cấp năng lượng cho tế bào dưới dạng các phân tử ATP B. Tạo ra nhiều sản phẩm trung gian C. Có vai trò quan trọng trong quá trình chuyển hóa vật chất D. Khử độc cho tế bào Câu 19 Điều nào sau đây là chức năng chính của ti thể? A. Chuyển hóa năng lượng cho các hợp chất hữu cơ thành ATP cung cấp cho tế bào hoạt động B. Tổng hợp các chất để cấu tạo nên tế bào và cơ thể C. Tạo ra nhiều sản phẩm trung gian cung cấp cho quá trình tổng hợp các chất D. Phân hủy các chất độc hại cho tế bào Câu 20 Các tế bào sau đây trong cơ thể người, tế bào có nhiều ti thể nhất là tế bào A. Hồng cầu B. Cơ tim C. Biểu bì D. Xương Ở trên là nội dung Bài 9 Tế Bào Nhân Thực Tiếp Theo thuộc Chương II Cấu Trúc Của Tế Bào môn Sinh Học Lớp 10. Trong bài học này các bạn tiếp tục tìm hiểu về các bào quan trong tế bào là cấu trúc và chức năng của ti thể, lục lạp, không bào và lizôxôm. Chúng ta thấy được mỗi bào quan đảm nhiệm một chức năng khác nhau nhưng chúng có mối quan hệ chặt chẽ với nhau để giúp tế bào hoạt động thống nhất. Ngoài ra các bạn hãy tìm hiểu các bào quan còn lại trong tế bào ở bài 10 nhé. Chúc các bạn học tốt Sinh Học Lớp 10. Các bạn đang xem Bài 9 Tế Bào Nhân Thực Tiếp Theo thuộc Chương II Cấu Trúc Của Tế Bào tại Sinh Học Lớp 10 môn Sinh Học Lớp 10 của Hãy Nhấn Đăng Ký Nhận Tin Của Website Để Cập Nhật Những Thông Tin Về Học Tập Mới Nhất Nhé. Bài Tập Liên Quan Bài 12 Thực Hành Thí Nghiệm Co Và Phản Co Nguyên Sinh Bài 11 Vận Chuyển Các Chất Qua Màng Sinh Chất Bài 10 Tế Bào Nhân Thực Tiếp Theo Bài 8 Tế Bào Nhân Thực Bài 7 Tế Bào Nhân Sơ
bài 10 tế bào nhân thực tiếp theo