NGÂN HÀNG CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM CƠ SỞ VĂN HÓA VIỆT NAM. * CHƯƠNG 1. 1/ "Văn hóa là hệ thống hữu cơ các giá trị vật chất và tinh thần do con người sáng tạo và tích lũy trong quá trình hoạt động thực tiễn , trong sự tương tác giữa con người với môi trường tự nhiên và xã hội" là định nghĩa văn hóa của ai? A. Hồ Chí Minh B. Cao Xuân Hạo Hướng dẫn giải: bài 17: Khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử Việt Nam - sách SBT lịch sử 10. Đây là vở bài tập nằm trong bộ sách "cánh diều" được biên soạn theo chương trình đổi mới của Bộ giáo dục. Hi vọng, với cách hướng dẫn cụ thể và giải chi tiết học sinh sẽ nắm bài học tốt hơn. I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU. Home - HỌC TẬP - 7 Giáo án Lịch sử Lớp 6 (Bộ sách Kết nối tri thức và cuộc sống) - Chương trình cả năm - Năm học 2021-2022 mới nhất Sự lựa chọn nào dành cho Việt Nam đây? Hội nghị Trung ương 4 - Sự kiện Đoàn Văn Vươn và vấn đề sửa đổi Hiến pháp Bắt đầu từ nhìn thẳng vào sự thật "Khép lại quá khứ, không ngoái lại quá khứ" Trách nhiệm lịch sử Bước vào năm mới 2012 Suy nghĩ về phát triển nguồn nhân lực ở nước ta Viễn tưởng: I. Jerome Nguyễn Văn Nội Trong các nền văn hóa, dù Đông hay Tây Phương, dù văn minh hay mọi rợ, thì lòng biết ơn và lời cám ơn là nét đẹp văn hóa vô cùng quan trọng. Biết ơn và cám ơn không chỉ ở lãnh vực và cấp độ cá nhân, mà cả ở lãnh vực và cấp độ quốc gia. Câu 1: Định nghĩa văn hoá của Chủ tịch HCM năm 1942 "Vì lẽ sinh tồn cũng như mục đích của cuộc sống, loài người mới sáng tạo và phát minh ra ngôn ngữ, chữ viết, đạo đức, pháp luật, khoa học, tôn giáo, văn học, nghệ thuật, những công cụ cho sinh hoạt hàng rhypxA. Liên hệ email [email protected] để có thêm tài liệu hay khác. NGÂN HÀNG CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM CƠ SỞ VĂN HÓA VIỆT NAM. *​ CHƯƠNG 1. ​ 1/ “Văn hóa là ​hệ thống hữu cơ các giá trị vật chất và tinh thần do con người sáng tạo và tích lũy trong quá trình hoạt động thực tiễn , trong sự tương tác giữa con người với môi trường tự nhiên và xã hội” là định nghĩa văn hóa của ai? A. Hồ Chí Minh B. Cao Xuân Hạo C. Trần Ngọc Thêm. D. Phan Ngọc 2/ “​Văn hóa là sự tổng hợp của mọi phương thức sinh hoạt cùng với biểu hiện của nó mà loài người đã sản sinh ra nhằm thích ứng những nhu cầu đời sống và đòi hỏi của sự sinh tồn” là định nghĩa văn hóa của ai? A. Hồ Chí Minh B. Cao Xuân Hạo C. UNESCO D. Phan Ngọc 3/ “Văn hoá là mối quan hệ giữa thế giới biểu tượng trong óc một cá nhân hay một tộc người với cái thế giới thực tại ít nhiều đã bị cá nhân hay tộc người này mô hình hoá theo cái mô hình tồn tại trong biểu biểu hiện rõ nhất chứng tỏ mối quan hệ này, đó là văn hoá dưới hình thức dễ thấy nhất, biểu hiện thành một kiểu lựa chọn riêng của cá nhân hay tộc người, khác các kiểu lựa chọn của cá nhân hay tộc người khác.”​ ​là định nghĩa văn hóa của ai? A. Trần Ngọc Thêm B. Hồ Chí Minh C. Tylor D. Phan Ngọc. 4/ Nội dung đinh nghĩa khác nhau về văn hóa đều xoay quanh mối quan hệ gì? A. Văn hóa và tự nhiên B. Văn hóa và xã hội C. Văn hóa và con người 1 Liên hệ email [email protected] để có thêm tài liệu hay khác. D. Văn hóa và cá nhân. 5/ “Phương Đông” văn hóa là khu vực bao gồm châu lục nào? A. Châu Á, Châu Âu. châu Úc. B. Châu Á, châu Phi, châu Âu. C. Châu Á, Châu Phi, châu Úc. D. Châu Âu, châu Á, châu Mỹ. 6/ Chức năng nào của văn hóa được xem như l​à một​ thứ “gien” xã hội di truyền phẩm chất con người lại cho các thế hệ mai sau? A. Chức năng giao tiếp B. Chức năng tổ chức xã hội C. Chức năng điều chỉnh xã hội D. Chức năng giáo dục. 7/ Cấu trúc của hệ thống văn hoá gồm A. Văn hóa nhận thức, Văn hóa tổ chức đời sống tập thể, Văn hóa tận dụng môi trường tự nhiên, Văn hóa tận dụng môi trường xã hội B. Văn hóa nhận thức, Văn hóa tổ chức cộng đồng, Văn hóa tận dụng môi trường tự nhiên, Văn hóa tận dụng môi trường xã hội C. Văn hóa nhận thức, Văn hóa tổ chức cộng đồng, Văn hóa ứng xử với môi trường tự nhiên, Văn hóa ứng xử với môi trường xã hội D. Văn hóa nhận thức, Văn hóa tổ chức cộng đồng, Văn hóa đối phó với môi trường tự nhiên, Văn hóa đối phó với môi trường xã hội. 8/ Chức năng nào của văn hóa được xem như sợi dây nối liền giữa con người với con người? A. Chức năng điều chỉnh xã hội B. Chức năng tổ chức xã hội C. Chức năng giao tiếp D. Chức năng giáo dục 9/ ​Chức năng điều chỉnh xã hội tương ứng với đặc trưng nào của văn hóa ? A. Tính lịch sử B. ​Tính giá trị 2 Liên hệ email [email protected] để có thêm tài liệu hay khác. C. Tính nhân sinh D. Tính hệ thống 10/ Đặc trưng nào cho phép phân biệt văn hóa như một hiện tượng xã hội do con người tạo ra với các giá trị tự nhiên do thiên nhiên tạo ra? A. Tính lịch sử B. Tính nhân sinh C. Tính giá trị D. Tính hệ thống. 11/ Đặc trưng nào là đặc trưng​ hàng đầu của văn hóa? A. Tính hệ thống B. Tính nhân sinh C. Tính giá trị D. Tính lịch sử. 12/ Đặc trưng nào của văn hóa là ​thước đo nhân bản của xã hội và con người. A. Tính hệ thống B. Tính nhân sinh C. Tính giá trị D. Tính lịch sử. 13/ Chức năng nào của văn hóa giúp xã hội định hướng các chuẩn mực và làm động lực cho sự phát triển ? A. Chức năng tổ chức xã hội B. Chức năng điều chỉnh xã hội C. Chức năng giao tiếp D. Chức năng giáo dục. 14/ Chức năng ​điều chỉnh của văn hóa thể hiện ở A. Hình thành trong một quá trình và tích lũy qua nhiều thế hệ. B. Giúp cho xã hội được trạng thái cân bằng động, không ngừng tự hoàn thiện, động lực cho sự phát triển của xã hội. C. Bảo đảm tính kế tục lịch sử của văn hóa. D. Làm tăng độ ổn định, là nền tảng của xã hội. 3 Liên hệ email [email protected] để có thêm tài liệu hay khác. 15/ Chức năng tổ chức của văn hóa thể hiện ở A. Hình thành trong một quá trình và tích lũy qua nhiều thế hệ. B. Giúp cho xã hội được trạng thái cân bằng động, không ngừng tự hoàn thiện, động lực cho sự phát triển của xã hội. C. Bảo đảm tính kế tục lịch sử của văn hóa. D. Làm tăng độ ổn định, là nền tảng của xã hội. 16/ ​Văn minh là khái niệm A. Thiên về giá trị tinh thần và chỉ trình độ phát triển B. Thiên về giá trị tinh thần và có bề dày lịch sử C. Thiên về giá trị vật chất-kỹ thuật và chỉ trình độ phát triển. D. Thiên về giá trị vật chất và có bề dày lịch sử . 17/ Yếu tố nào sau đây mang tính quốc tế ? A. Văn hiến B. Văn hóa C. Văn vật D. Văn minh. 18/ Xét về ​tính giá trị , sự khác nhau giữa văn hóa và văn minh là A. Văn hóa gắn với phương Đông nông nghiệp, văn minh gắn với phương Tây đô thị. B. Văn minh chỉ trình độ phát triển còn văn hóa có bề dày lịch sử. C. Văn minh thiên về vật chất-kỹ thuật còn văn hóa thiên về vật chất lẫn tinh thần​. D. Văn hóa mang tính dân tộc, văn minh mang tính quốc tế 19/ Các yếu tố văn hóa truyền thống lâu đời và tốt đẹp của dân tộc, thiên về giá trị tinh thần gọi là A. Văn hiến B. Văn minh C. Văn hóa D. Văn vật. 4 Liên hệ email [email protected] để có thêm tài liệu hay khác. 20/ Văn vật là khái niệm A. Thiên về vật chất, có bề dày lịch sử, có tính quốc tế B. Thiên về vật chất và tinh thần, có bề dày lịch sử, có tính dân tộc C. Thiên về vật chất, có bề dày lịch sử, có tính dân tộc D. Thiên về vật chất và tinh thần, có bề dày lịch sử, có tính quốc tế 21/ Sự đa dạng của môi trường tự nhiên và sự đa dạng của các tộc người trong thành phần dân tộc đã tạo nên đặc điểm gì của văn hóa Việt Nam ? A. Mỗi vùng văn hóa có một bản sắc riêng, có tính thống nhất trong sự đa dạng. B. Sự tương đồng giữa các vùng văn hóa C. Sự khác biệt giữa các vùng văn hóa D. Bản sắc chung của văn hóa 22/ Cư dân Đông Nam Á coi trọng thiên nhiên vì thiên nhiên có tác động trực tiếp đến A. Sức khỏe, thức ăn B. Nghề nghiệp, sức khỏe, nơi ở của họ C. Địa lý D. Tính cách của họ. 23/ Trong lối nhận thức, tư duy, loại hình văn hoá gốc nông nghiệp có đặc điểm A. Tư duy thiên về tổng hợp và biện chứng; cách nhìn thiên về chủ quan, cảm tính và kinh nghiệm. B. Tư duy thiên về phân tích và trọng yếu tố; cách nhìn thiên về chủ quan, cảm tính và kinh nghiệm C. Tư duy thiên về tổng hợp và trọng yếu tố; cách nhìn thiên về chủ quan, lý tính và kinh nghiệm D. Tư duy thiên về tổng hợp và biện chứng; cách nhìn thiên về khách quan, cảm tính và thực nghiệm 24/ Trong sự giao lưu rộng rãi với các nền văn hóa Đông Tây, văn hóa Việt Nam chịu ảnh hưởng sâu đậm của nền văn hóa nào? A. Ấn Độ B. Trung Hoa 5 Liên hệ email [email protected] để có thêm tài liệu hay khác. C. Mỹ D. Pháp. 25/ Loại hình văn hóa gốc nông nghiệp hay gốc du mục được xác định dựa trên điều kiện gì? A. Điều kiện địa lý B. Điều kiện sinh sống C. Điều kiện tính cách D. A và B đúng. 26/ Nguyên nhân của sự khác biệt về loại hình văn hóa là A. Khí hậu, địa hình, thức ăn, kinh tế, truyền thống… B. Khí hậu, nơi ở, tuổi tác C. Khí hậu, nghề nghiệp, sức khỏe D. Nghề nghiệp, tính cách,... 27/ Đặc điểm nào sau đây ​không phải là đặc trưng của loại hình văn hóa gốc nông nghiệp? A. Con người ưa sống theo nguyên tắc trọng tình. B. Con người có ý thức tôn trọng và ước vọng sống hòa hợp với tự nhiên C. Con người luôn có tham vọng chinh phục tự nhiên D. Lối sống linh hoạt, luôn biến báo cho thích hợp với hoàn cảnh. 28/ Loại hình văn hóa gốc nông nghiệp chứa các đặc trưng nào? A. Linh hoạt. B. Trọng tình cảm C. Sống định cư D. A và B đúng. 29/ Sự khác nhau giữa “văn hóa” với “văn hiến”, “văn vật” là A. Tính giá trị B. Tính hệ thống C. Tính nhân sinh D. Tính lịch sử. 6 Liên hệ email [email protected] để có thêm tài liệu hay khác. 30/ Cách tư duy của người Việt truyền thống thiên về A. Phân tích và trọng yếu tố; chủ quan, cảm tính, kinh nghiệm. B. Tổng hợp và trọng quan hệ; chủ quan, cảm tính, kinh nghiệm. C. Tổng hợp và trọng yếu tố; chủ quan, lý tính, kinh nghiệm. D. Tổng hợp và trọng quan hệ; khách quan, cảm tính, kinh nghiệm. 31/ Điều kiện địa lý Việt Nam được coi là 3 hằng số cơ bản A. Xứ nóng, sông nước, đa dạng vùng miền B. Xứ nóng, núi rừng nhiều, bờ biển dài C. Xứ nóng, sông nước, ngã tư giao lưu. D. Mưa nhiều, nhiệt độ cao, sát Trung Hoa. 32/ Định nghĩa khoa học về văn hóa ra đời sớm nhất ở châu Âu vào năm nào? A. 1890 B. 1892 C. 1872 D. 1876. 33/ Đặc tính cơ bản của tư duy người Việt là A. Tính tổng hợp, tính lưỡng phân, tính linh hoạt B. Tính cộng đồng, tính dân chủ, tính linh hoạt. C. Tính dân chủ, tính lưỡng phân, tính linh hoạt D. Tính tổng hợp, tính linh hoạt, tính dân chủ. 34/ Điểm khác nhau giữa hai loại hình văn hóa nông nghiệp lúa nước và văn hóa gốc du mục là A. Văn hóa nông nghiệp coi trọng cá nhân, văn hóa du mục coi trọng cộng đồng. B. Văn hóa nông nghiệp coi trọng cộng đồng, văn hóa du mục coi trọng cá nhân. C. Văn hóa nông nghiệp coi trọng sức mạnh, văn hóa du mục coi trọng tinh nghĩa. D. Văn hóa nông nghiệp độc đoán, văn hóa du mục hiền hòa. 7 Liên hệ email [email protected] để có thêm tài liệu hay khác. 35/ Khác biệt về loại hình văn hóa thể hiện ở chỗ A. Kiến trúc nhà phương Đông thấp, ẩn mình, hòa lẫn với thiên nhiên, kiến trúc nhà phương Tây thường cao, nhiều cửa sổ. B. Kiến trúc nhà phương Tây thấp, ẩn mình, hòa lẫn với thiên nhiên, kiến trúc nhà phương Đông thường cao, nhiều cửa sổ. C. Thức ăn phương Đông thường là động vật, phương Tây thường là thực vật. D. Phương Đông với hình thức du mục, phương Tây với hình thức nông nghiệp. 36/ Loại hình văn hóa gốc được xác lập bởi A. Môi trường địa lí → ​ điều kiện sống​ → hình thành các quan hệ ứng xử của con người với tự nhiên, xã hội→ các quan hệ ứng xử thể hiện đặc trưng loại hình văn hóa gốc. B. Điều kiện sống → môi trường địa lý → hình thành các quan hệ ứng xử của con người với tự nhiên, xã hội→ các quan hệ ứng xử thể hiện đặc trưng loại hình ​văn hóa gốc. C. Điều kiện sống → hình thành các quan hệ ứng xử của con người với tự nhiên, xã hội→ các quan hệ ứng xử thể hiện đặc trưng loại hình ​văn hóa gốc. D. A, B, C đều sai. 37/ Đặc điểm của loại hình văn hóa Việt Nam A. Thiên về cảm tính, sống du canh du cư B. Thiên về cảm tính, sống định cư C. Thiên về lý tính, sống định cư D. Thiên về lý tính, sống du canh du cư. 38/ Loại hình văn hóa Việt Nam có những đặc điểm A. Linh hoạt, dân chủ, trọng cá nhân B. Quyết đoán, dân chủ, trọng cá nhân C. Linh hoạt, dân chủ, trọng tập thể D. Linh hoạt, độc đoán, trọng tập thể. 39/ ​Loại hình văn hóa Việt Nam có những đặc điểm 8 Liên hệ email [email protected] để có thêm tài liệu hay khác. A. B. C. D. Linh hoạt dân chủ, trọng tập thể Trọng quan hệ, trọng tình, trọng đức, trọng văn, trọng nữ. Lối tư duy tổng hợp biện chứng, thiên về cảm tính Dung hợp trong tiếp nhận, hiếu hòa trong đối phó. 40/ ​“Một xã hội của con người là một cộng đồng được tổ chức một cách bền vững và ăn khớp với nền văn hóa của cộng đồng ấy” , chỉ mối quan hệ A. Văn hóa và con người B. Văn hoa và tự nhiên C. Văn hóa và xã hội D. Văn hóa và cộng đồng. 41/ ​“Mỗi hệ thống xã hội - văn hóa có mô hình nhân cách làm khuôn mẫu cho sự hình thành nhân cách”, đề cập mối quan hệ A. Văn hóa và con ngườ​i B. Văn hoa và tự nhiên C. Văn hóa và xã hội D. Văn hóa và cộng đồng. 42/​ “Nhân cách cá nhân hình thành theo những khuôn khổ phù hợp với hệ thống xã hội - văn hóa”, đề cập đến mối quan hệ A. Văn hoa và tự nhiên B. Văn hóa và xã hội C. Văn hóa và cộng đồng. D. Văn hóa và con người. 43/ “​Mỗi hệ thống văn hóa có những đinh hướng riêng của mình, hình thành trong lịch sử, tạo nên tính chỉnh thểm tính toàn vẹn và bản sắc riêng của nền văn hóa ấy” là phát biểu của ai? A. Chu Xuân Diên B. Cao Xuân Hạo C. Trần Ngọc Thêm D. Phan Ngọc. 44/ Nói đến ​bản chất văn hóa và tự nhiên là nói đến A. Thích nghi với môi trường tự nhiên, tận dụng tự nhiên. B. Con người là thành viên của xã hội, sống trong xã hội, hòa nhập vào xã hội ấy dẫn đến xã hội hóa con người. C. Điểm môi trường văn hóa quyết định đặc điểm của cộng đồng ấy. D. A và C đúng. 9 Liên hệ email [email protected] để có thêm tài liệu hay khác. 45/ Nói đến bản chất​ văn hóa và con người là nói đến A. Con người là thành viên của xã hội, sống trong xã hội, hòa nhập vào xã hội ấy dẫn đến xã hội hóa con người. B. Thích nghi với môi trường tự nhiên, tận dụng tự nhiên. C. Điểm môi trường văn hóa quyết định đặc điểm của cộng đồng ấy. D. A và B đúng. 46/ Văn hóa với tính cách là một hiện tượng toàn nhân loại, thường được phân thành các thành tố chính là A. Văn hóa vật chất, văn hóa tinh thần, văn hóa văn học B. Văn hóa tinh thần và văn hóa vật chất C. Văn hóa nghệ thuật, và văn hóa tinh thần D. Văn hóa tinh thần, văn hóa vật chất, văn hóa nghệ thuật. 47/ Văn hóa thực hiện được chức năng của nó khi nó vận hành với tính cách là A. Một cấu trúc B. Một hê thống C. Một đối tượng D. Một vật thể. 48/ Cách xác định các yếu tố cấu thành chỉnh thể văn hóa dựa trên nguyên tắc A. Xác định loại hình văn hóa B. Xác định cấu trúc văn hóa C. Xác định đặc trưng văn hóa D. Xác định chức năng văn hóa. 49/ Bản chất của văn hóa được xem xét trong mối quan hệ A. Văn hóa và cá nhân B. Văn hóa và xã hội C. Văn hóa và tự nhiên D. Văn hóa và con người. 50/ Câu tục ngữ “Giặc đến nhà đàn bà cũng đánh” là biểu hiện của A. Tính linh hoạt B. Tính tổng hợp C. Tính cộng đồng D. Tính lưỡng phân. 51/ Xác định loại hình kinh tế - văn hóa dựa trên A. Môi trường địa lý tự nhiên B. Phong tục, tập quán 10 Liên hệ email [email protected] để có thêm tài liệu hay khác. C. Sự phân bố dân cư D. Giao thoa văn hóa. 52/ Khu vực lịch sử văn hóa hình thành do A. Mối quan hệ về nguồn gốc và lịch sử giữa các dân tộc. B. Kiến tạo địa lý C. Điều kiện sống tự nhiên D. Giao lưu văn hóa. 53/ Lối ứng xử năng động và linh hoạt giúp người Việt thích nghi cao với mọi tình huống, nhưng đồng thời cũng mang lại thói xấu là A. Thói dựa dẫm, ỷ lại B. Thói cào bằng, đố kỵ. C. Thói tùy tiện D. Thói bè phái. 54/ ​Văn hóa giao tiếp​ là yếu tố thuộc thành tố văn hóa nào? A. Văn hóa nhận thức B. Văn hóa tổ chức cộng đồng C. Văn hóa ứng xử với môi trường tự nhiên D. Văn hóa ứng xử với môi trường xã hội. 55/ ​Tín ngưỡng, phong tục... là những yếu tố thuộc thành tố văn hóa nào ? A. Văn hóa nhận thức B. Văn hóa tổ chức cộng đồng C. Văn hóa ứng xử với môi trường tự nhiên D. Văn hóa ứng xử với môi trường xã hội. 56/ Theo Ngọc Thêm,​ ăn, mặc, ở, đi lại là những yếu tố thuộc thành tố văn hóa nào ? A. Văn hóa nhận thức B. Văn hóa tổ chức cộng đồng C. Văn hóa ứng xử với môi trường tự nhiên D. Văn hóa ứng xử với môi trường xã hội. 57/ Triết lý âm dương chủ yếu thuộc về lĩnh vực A. Văn hóa nhận thức B. Văn hóa tâm linh C. Văn hóa tổ chức D. Văn hóa ứng xử. 11 Liên hệ email [email protected] để có thêm tài liệu hay khác. 58/ Thời gian văn hóa được xác định A. Từ lúc con người sinh ra đến con người mất đi B. Điều kiện môi trường địa lý C. Từ lúc nền văn hóa hình thành đến khi tàn lụi D. Không có đáp án đúng. 59/ Nhóm cư dân ​Bách Việt là khối tộc người thuộc nhóm A. Indonésien B. Austroasiatic C. Austronésien D. Australoid. 60/ Chủng người nào là cư dân Đông Nam Á cổ ? A. Indonésien B. Austroasiatic C. Austronésien D. Australoid. 61/ Chủng Nam Á chính là chủng? A. Nam Đảo B. Bách Việt C. Cổ Mã Lai D. A và B đều đúng. 62/ Chủng Nam Á gồm các nhóm A. Môn - Khmer, Việt - Mường; Tày - Thái; Mèo - Dao. B. Môn - Khmer, Việt - Mường; Chàm - Thái. C. Môn - Khmer, Việt - Mường; Tày - Thái;Chàm - Dao. D. Môn - Khmer, Việt - Mường; Chàm - Thái; Mèo - Dao. 63/ Nhóm Chàm gồm các dân tộc A. Chàm, Raglai, Dao, Chru B. Chàm, Raglai, Hmong, Êđê C. Chàm, Raglai, Thái,H’ Mông. D. Chàm, Raglai, Êđê, Chru. 64/ Chủng Austronésien còn gọi là nhóm Nam Đảo, chủ yếu là nhóm A. Nhóm Việt - Mường B. Môn - Khmer C. Nhóm Chàm D. Nhóm Dao - Thái. 12 Liên hệ email [email protected] để có thêm tài liệu hay khác. 65/ Người Việt Kinh tách ra từ khối Việt-Mường chung vào khoảng thời gian A. 2000 năm trước Công nguyên B. 1000 năm trước Công nguyên C. Đầu thời kỳ Bắc thuộc thế kỷ I-II D. Cuối thời kỳ Bắc thuộc thế kỷ VII-VIII. 66/ Việt Nam nằm trong phạm vi văn hóa nào? A. Đông Nam Á cổ B. Đông Nam Á lục địa C. Văn hóa Bách Việt D. A và C đều đúng. 67/ Không gian văn hóa ​phương Bắc cổ đại​ thuộc vùng A. lưu vực sông ​Hoàng Hà. B. Lưu vực sông Mê Kông C. Lưu vực sông Dương Tử D. Lưu vực sông Hồng, sông Cửu Long. 68/ Không gian văn hóa ​phương Nam Đông Nam Á t​ huộc lưu vực sông A. Sông Dương Tử. B. Sông Hồng, sông Mã C. Ven biển miền Trung, đồng bằng sông Cửu Long D. Cả A, B, C. 69/ ​Việt Nam ​là ​giao điểm của các nền văn hóa A. Trung Hoa, Nhật Bản, Ấn Độ. B. Trung Hoa, phương Tây C. Trung Hoa, phương Tây và Ấn Độ. D. Trung Hoa, Mỹ, Hàn Quốc. 70/ Đặc trưng văn hóa của ​vùng văn hóa Tây Bắc là A. Nghệ thuật trang trí tinh tế trên trang phục, chăn màn... B. Lễ hội lồng tồng. C. Văn hóa cồng chiêng. D. Những trường ca khan, k’ămon nổi tiếng. 71/ Đặc trưng văn hóa của ​vùng văn hóa Việt Bắc là A. Nghệ thuật trang trí tinh tế trên trang phục, chăn màn... B. Lễ hội lồng tồng. C. Văn hóa cồng chiêng. 13 Liên hệ email [email protected] để có thêm tài liệu hay khác. D. Những trường ca khan, k’ămon nổi tiếng. 73/ Trong hệ thống các vùng văn hóa, vùng sớm có sự tiếp cận và​ đi đầu trong quá trình giao lưu hội nhập với văn hóa phương Tây là A. Văn hóa Trung Bộ B. Văn hóa Nam Bộ C. Văn hóa Bắc Bộ D. Văn hóa Việt Bắc. 74/ Vùng văn hóa nào lưu giữ được truyền thống văn hóa bản địa đậm nét, ​gần gũi với văn hóa Đông Sơn nhất ? A. Văn hóa Tây Bắc B. Văn hóa Bắc Bộ C. Văn hóa Tây Nguyên D. Văn hóa Nam Bộ. 75/ Vùng văn hóa nào có truyền thống lâu đời và là ​cái nôi hình thành văn hóa, văn minh của dân tộc Việt ? A. Văn hóa Tây Bắc B. Văn hóa Bắc Bộ C. Văn hóa Tây Nguyên D. Văn hóa Nam Bộ. 76/ Điệu ​múa xòe là đặc sản nghệ thuật của vùng văn hóa nào ? A. Văn hóa Tây Bắc B. Văn hóa Bắc Bộ C. Văn hóa Nam Bộ D. Văn hóa Tây Nguyên. 77/ Hệ thống “​Mương – Phai – Lái – Lịn” là hệ thống tưới tiêu nổi tiếng của văn hóa nông nghiệp thuộc vùng nào? A. Văn hóa Nam Bộ B. Văn hóa Bắc Bộ C. Văn hóa Tây Nguyên D. Văn hóa Tây Bắc. 78/ ​Chợ tình là sinh hoạt văn hóa đặc thù của vùng văn hóa nào ? A. Văn hóa Tây Bắc B. Văn hóa Việt Bắc C. Văn hóa Nam Bộ D. Văn hóa Tây Nguyên. 14 Liên hệ email [email protected] để có thêm tài liệu hay khác. 79/ Trong đời sống tâm linh, người ​Tây Bắc coi trọng, tôn thờ A. Thần lửa B. Thành hoàng C. Thổ công D. Thần nước. 80/ Hình ảnh “con thuồng luồng” trong đời sống tâm linh của người​ Tây Bắc là biểu tượng của A. Thần rắn B. Thần rồng C. Thần nước D. Thần mây. 81/ ​Vải chàm là loại vải được sử rộng rãi ở vùng nào? A. Tây Bắc B. Việt Bắc C. Tây Nguyên D. Nam Bộ. 82/ Hai truyện thơ nổi tiếng ​“Tiễn dặn người yêu” và ​“Tiếng hát làm dâu” tiêu biểu cho vùng văn hóa nào? A. Tây Bắc B. Tây Nguyên C. Việt Bắc D. Nam Bộ. 83/ Làng Đông Sơn – chiếc nôi của nền văn minh Đông Sơn trong lịch sử thuộc khu vực văn hóa nào sau đây ? A. Tây Bắc B. Việt Bắc C. Bắc Bộ D. Đông Bắc. 84/ Đặc điểm của vùng ​văn hóa Bắc Bộ là A. Văn học dân gian và văn học bác học giữ vai trò qaun trọng trong nền văn hóa Việt Nam B. Văn hóa Việt với những giai đoạn Đông Sơn, Đại Việt, Việt Nam nối tiếp phát triển C. Loại hinh nghệ thuật ca hát dân gian rất đa dạng. D. Cả A, B, C 15 Liên hệ email [email protected] để có thêm tài liệu hay khác. 85/ Tôn thờ mẹ Lúa thần Lúa là đặc điểm nổi bật trong đời sống tâm linh của người A. B. C. D. Bắc Bộ Tây Bắc Tây Nguyên Nam Bộ. 86/ Theo Ngọc Thêm, tiến trình văn hóa Việt Nam có thể chia thành A. 3 lớp - 6 giai doạn văn hóa B. 6 lớp - 3 giai doạn văn hóa C. 4 lớp - 3 giai doạn văn hóa D. 4 lớp - 6 giai doạn văn hóa 87/ Các lớp lịch sử văn hóa Việt Nam bao gồm A. Lớp văn hóa tiền sử, lớp văn hóa giao lưu với Trung Hoa, lớp văn hóa giao lưu với phương Tây. B. Lớp văn hóa bản địa, lớp văn hóa giao lưu với Trung Hoa, lớp văn hóa giao lưu với phương Tây. C. Tiền sử - Chống Bắc thuộc - giao lưu với Pháp D. Bản địa - Trung Hoa - Nhật Bản. 88/ Các giai đoạn trong tiến trình lịch sử văn hóa Việt Nam là A. Tiền sử - Văn Lang - Âu Lạc - Đại Việt - Đại Nam - hiện đại B. Bản địa - Văn Lang - chống Bắc thuộc - Đại Việt - Đại Nam. C. Tiền sử - Văn Lang, Âu Lạc - Bắc thuộc - Đại Việt - Đại Nam - hiện đại. D. Bản địa - Văn Lang, Âu Lạc - Bắc thuộc - Đại Việt - Đại Nam - hiện đại. 89/ Thời kỳ ​938-1858 ứng với giai đoạn nào trong tiến trình lịch sử của văn hóa Việt Nam ? A. Giai đọan văn hoá tiền sử B. Giai đoạn văn hóa Văn Lang- Âu Lạc C. Giai đoạn văn hóa thời kỳ Bắc thuộc D. Giai đoạn văn hóa Đại Việt. 90/ Thời kỳ ​179TCN-​ ​938 ứng với giai đoạn nào trong tiến trình lịch sử của văn hóa Việt Nam ? A. Giai đọan văn hoá tiền sử B. Giai đoạn văn hóa Văn Lang- Âu Lạc C. Giai đoạn văn hóa thời kỳ Bắc thuộc D. Giai đoạn văn hóa Đại Việt. 16 Liên hệ email [email protected] để có thêm tài liệu hay khác. 91/ Lớp văn hóa bản địa là thành tựu của giai đoạn văn hóa nào ? A. Giai đoạn văn hoá tiền sử và giai đoạn văn hóa Văn Lang- Âu Lạc B. Giai đoạn văn hóa Văn Lang- Âu Lạc và giai đoạn văn hóa thời kỳ Bắc thuộc C. Giai đoạn văn hóa thời kỳ Bắc thuộc và giai đoạn văn hóa Đại Việt D. Giai đoạn văn hóa Đại Việt và giai đoạn văn hóa Đại Nam. 92/ Ở giai đoạn văn hóa tiền sử, thành tựu lớn nhất của cư dân Nam Á là A. Kỹ thuật luyện kim đồng B. Kỹ thuật luyện sắt C. Chế tạo đồ gồm D. Nông nghiệp lúa nước. 93/ ​“Ngôn ngữ truyền miệng trở thành công cụ duy nhất dùng để bảo lưu và chuyển giao văn hoá dân tộc” là đặc điểm của giai đoạn văn hóa nào? A. Văn hóa Đại Việt B. Văn hóa Đại Nam C. Văn hóa chống Bắc thuộc D. Văn hóa tiền sử. 93/ ​Chữ Nôm hình thành vào giai đoạn văn hóa A. Văn Lang- Âu Lạc B. Đầu chống Bắc thuộc C. Đầu Đại Việt D. Đầu Đại Nam 94/ ​Văn hóa Việt với những giai đoạn nối tiếp gồm A. Đông Sơn - Hòa Bình - Đại Nam - Đại Việt - Việt Nam B. Hòa Bình - Đông Sơn - Đại Việt - Việt Nam C. Đông Sơn - Đại Việt - Đại Nam - Việt Nam D. Đông Sơn - Đại Nam - Đại Việt - Việt Nam 95/ ​Văn hóa Đông Sơn với những giai đoạn nối tiếp gồm A. Núi Đọ - Sơn Vi - Hòa Bình - Đông Sơn B. Núi Đọ - Hòa Bình - Sơn Vi - Đông Sơn C. Núi Đọ - Hòa Bình - Sa Huỳnh - Đông Sơn D. Núi Đọ - Óc Eo - Sa Huỳnh - Đông Sơn. 96/ Thành tựu nổi bật của giai đoạn văn hóa Văn Lang – Âu Lạc là A. Nghề thủ công mỹ nghệ B. Kỹ thuật đúc đồng thau C. Nghề trồng dâu nuôi tằm 17 Liên hệ email [email protected] để có thêm tài liệu hay khác. D. Kỹ thuật chế tạo đồ sắt. 97/ Trống đồng Đông Sơn là thành tựu của giai đoạn văn hóa nào? A. Giai đoạn văn hoá tiền sử B. Giai đoạn văn hóa Đại Việt C. Giai đoạn văn hóa thời kỳ chống Bắc thuộc D. Giai đoạn văn hóa Văn Lang- Âu Lạc . 98/ “​Chăn nuôi gia súc làm thức ăn, phương tiện chuyên chở hàng hóa, kéo cày” là đăc trưng văn hóa của A. Văn hóa Sa Huỳnh B. Văn hóa Óc Eo C. Văn hóa Đồng Nai. D. Văn hóa Đông Sơn. 99/ Đặc trưng của ​văn hóa Đông Sơn là A. Hình thức mai táng bằng mộ chum. B. nghề buôn bán bằng đường biển khá phát triển. C. Kỹ thuật chế tạo đồ sắt đạt đến trình độ cao. D. Kĩ thuật đúc đồng thau trống đồng Đông Sơn. 100/ Đặc trưng của văn hóa Đông Sơn là A. Phương tiện đi lại đường thủy tàu, bè, mạng. B. Tín ngưỡng phồn thực, sùng bái tự nhiên, thờ tổ tiên, các vị anh hùng. C. Giao lưu văn hóa giữa các bộ tộc, bộ lạc. D. A, B, C đều đúng. 101/ Đặc trưng văn hóa Đông Sơn A. B. C. D. Sinh sống ở nhà sàn hình mai rùa tre, nứa, lá… Chữ viết chữ khoa đẩu hình con nòng nọc bơi. Phong tục nhuộm răng, ăn trầu, xăm mình. A, B, C đều đúng. 102/ Phát biểu nào sau đây đúng? A. Qúa trình phát triển và hình thành của văn hóa Đông Sơn miền Bắc là quá trình hình thành nên cái cốt lõi của người Việt cổ và nhà nước đầu tiên của người Việt cổ. 18 Liên hệ email [email protected] để có thêm tài liệu hay khác. B. Qúa trình phát triển và hình thành của văn hóa Đông Sơn miền Nam là quá trình hình thành nên cái cốt lõi của người Việt cổ và nhà nước đầu tiên của người Việt cổ. C. Qúa trình phát triển và hình thành của văn hóa Hòa Bình miền Bắc là quá trình hình thành nên cái cốt lõi của người Việt cổ và nhà nước đầu tiên của người Việt cổ. D. Qúa trình phát triển và hình thành của văn hóa Núi Đọ miền Bắc là quá trình hình thành nên cái cốt lõi của người Việt cổ và nhà nước đầu tiên của người Việt cổ. 103/ Văn hóa Sa Huỳnh tồn tại trong khoảng thời gian nào? A. B. C. D. Đầu CN - thế kỉ XV Đầu CN - thế kỉ X Đầu CN - thế kỉ XII Đầu CN - thế kỉ VI. 104/ Đặc trưng văn hóa Sa Huỳnh là A. Hình thức mai táng bằng mộ chum. B. Chủ động khai phá, cải biến tự nhiên. C. Dấu vết của yếu tố rừng và biển rất phổ biến. D. Cả A, B, C đều đúng. 105/ Văn hóa Đồng Nai tồn tại trong khoảng thời gian nào? A. B. C. D. Đầu CN - thế kỉ XV Đầu CN - thế kỉ X Đầu CN - thế kỉ XII Đầu CN - thế kỉ VI. 106/ Đặc trưng của văn hóa Đồng Nai A. Nghề nông, thủ công phát triển. B. Thành tựu văn hóa đặc trưng bộ đàn đá. 19 Liên hệ email [email protected] để có thêm tài liệu hay khác. C. Ngành​ nghề phổ biến trồng lúa cạn, làm nương rẫy, săn bắn. D. A, B, C đều đúng. 107/ Sự tương đồng giữa văn hóa Việt Nam và văn hóa các dân tộc Đông Nam Á được hình thành từ A.​ Lớp văn hóa bản địa với nền của văn hóa Nam Á và Đông Nam Á B. Lớp văn hóa giao lưu với Trung Hoa và khu vực C. Lớp văn hóa giao lưu với phương Tây D. Sự mở cửa giao lưu với các nền văn hóa trên toàn thế giới. 108/ Đặc điểm nổi bật nhất của giai đoạn văn hóa Việt Nam thời kỳ Bắc thuộc là A. Ý thức đối kháng bất khuất trước sự xâm lăng của phong kiến phương Bắc. B.​ Tiếp biến văn hóa Hán để làm giàu cho văn hóa dân tộc. C. Giao lưu tự nhiên với văn hóa Ấn Độ D. Giữ gìn, bảo tồn bản sắc văn hóa dân tộc. 109/ Các luồng tư tưởng dân chủ tư sản, tư tưởng Mac- Lênin được truyền vào Việt Nam vào giai đoạn văn hóa nào? A. Giai đoạn văn hóa thời kỳ Bắc thuộc B. Giai đoạn văn hóa Đại Việt C. ​Giai đoạn văn hóa Đại Nam​. D. Giai đoạn văn hóa hiện đại 110/ Đỉnh cao văn hóa Lý - Trần và Hậu Lê thuộc giai đoạn văn hóa nào? A. B. C. D. Văn hóa chống Bắc thuộc Văn hóa Đại Việt Văn hóa Đại Nam Văn hóa hiện đại. 111/ Phong tục đặc trưng của thời kỳ Đông Sơn là A. Nhuộm răng 20 Đề thi trắc nghiệm môn Cơ sở văn hóa Việt NamTrắc nghiệm môn Cơ sở văn hóa Việt NamCâu hỏi trắc nghiệm môn Cơ sở văn hóa Việt Nam - Chương 1 gồm 12 câu hỏi nâng cao về văn hóa Việt Nam. Mời các bạn cùng làm bài để củng cố kiến thức và ôn thi môn Cơ sở văn hóa Việt Nam tốt 1Dưới ảnh hưởng của văn hóa phương Tây, nền giáo dục Nho học của Việt Nam dần tàn lụi và hoàn toàn chấm dứt vào năm A. 1898 B. 1906 C. 1915 D. 1919 Câu 2Điệu múa xòe là đặc sản nghệ thuật của vùng văn hóa nào ? A. Vùng văn hóa Tây Bắc B. Vùng văn hóa Bắc Bộ C. Vùng văn hóa Việt Bắc D. Vùng văn hóa Trung Bộ Câu 3Hệ thống “Mương – Phai – Lái – Lịn” là hệ thống tưới tiêu nổi tiếng của văn hóa nông nghiệp thuộc vùng nào? A. Vùng văn hóa Tây Bắc B. Vùng văn hóa Bắc Bộ C. Vùng văn hóa Việt Bắc D. Vùng văn hóa Trung Bộ Câu 4Chợ tình là sinh hoạt văn hóa đặc thù của vùng văn hóa nào? A. Vùng văn hóa Tây Bắc B. Vùng văn hóa Bắc Bộ C. Vùng văn hóa Việt Bắc D. Vùng văn hóa Trung Bộ Câu 5Sự tương đồng giữa văn hóa Việt Nam và văn hóa các dân tộc Đông Nam Á được hình thành từ A. Lớp văn hóa bản địa với nền của văn hóa Nam Á và Đông Nam Á B. Lớp văn hóa giao lưu với Trung Hoa và khu vực C. Lớp văn hóa giao lưu với phương Tây D. Sự mở cửa giao lưu với các nền văn hóa trên toàn thế giới. Câu 6Mai táng bằng chum gốm là phương thức mai táng đặc thù của cư dân thuộc nền văn hóa nào? A. Văn hóa Đông Sơn B. Văn hóa Sa Huỳnh C. Văn hóa Óc Eo D. Văn hóa Đồng Nai Câu 7Kiểu nhà ở phổ biến của cư dân văn hóa Đông Sơn là A. Nhà thuyền B. Nhà đất bằng C. Nhà bè D. Nhà sàn Câu 8Chế phẩm đặc thù của văn hóa Đồng Nai là A. Khuyên tai hai đầu thú B. Mộ chum gốm C. Trang sức bằng vàng D. Đàn đá Câu 9Nền văn học chữ viết của người Việt chính thức xuất hiện vào thời kỳ nào? A. Thời Bắc thuộc B. Thời Lý – Trần C. Thời Minh thuộc D. Thời Hậu Lê Câu 10Các định lệ khuyến khích người đi học như lễ xướng danh, lễ vinh quy bái tổ, lễ khắc tên lên bia tiến sĩ... được triều đình ban hành vào thời kỳ nào? A. Thời Bắc thuộc B. Thời Lý – Trần C. Thời Hậu Lê D. Thời nhà Nguyễn Câu 11Theo quan niệm của đồng bào Giẻ Triêng ở Tây Nguyên, cồng chiêng là biểu tượng cho A. Thần Sấm – tính Nam B. Mặt trời – tính Nam C. Mặt trăng – tính Nữ D. Đất – tính Nữ Câu 12Kinh thành Thăng Long được chia thành 36 phố phường vào thời kỳ nào? A. Thời Lý – Trần B. Thời Minh thuộc C. Thời Hậu Lê D. Thời nhà Nguyễn Đáp án đúng của hệ thốngTrả lời đúng của bạnTrả lời sai của bạnChia sẻ bởiNgày 10/10/2019 Tham khảo thêmCâu hỏi trắc nghiệm môn Cơ sở văn hóa Việt Nam Định vị văn hóa Việt NamCâu hỏi trắc nghiệm môn Cơ sở văn hóa Việt Nam Văn hóa và văn hóa họcCâu hỏi trắc nghiệm môn Cơ sở văn hóa Việt Nam - Chương 1Câu hỏi trắc nghiệm môn Cơ sở văn hóa Việt Nam Văn hóa và văn hóa họcCâu hỏi trắc nghiệm môn Cơ sở văn hóa Việt Nam Định vị văn hóa Việt NamCâu hỏi trắc nghiệm môn Cơ sở văn hóa Việt Nam Tiến trình văn hóa Việt NamCâu hỏi trắc nghiệm môn Cơ sở văn hóa Việt Nam - Chương 2 Phần 1Câu hỏi trắc nghiệm môn Cơ sở văn hóa Việt Nam - Chương 2 Phần 2Câu hỏi trắc nghiệm môn Cơ sở văn hóa Việt Nam - Chương 3Câu hỏi trắc nghiệm môn Cơ sở văn hóa Việt Nam Tổ chức nông thônCâu hỏi trắc nghiệm môn Cơ sở văn hóa Việt Nam Tổ chức quốc giaCâu hỏi trắc nghiệm môn Cơ sở văn hóa Việt Nam Tổ chức đô thịCâu hỏi trắc nghiệm môn Cơ sở văn hóa Việt Nam - Chương 4Câu hỏi trắc nghiệm môn Cơ sở văn hóa Việt Nam Tín ngưỡngCâu hỏi trắc nghiệm môn Cơ sở văn hóa Việt Nam Phong tụcCâu hỏi trắc nghiệm môn Cơ sở văn hóa Việt Nam Văn hóa giao tiếp và nghệ thuật ngôn từCâu hỏi trắc nghiệm môn Cơ sở văn hóa Việt Nam Nghệ thuật thanh sắc và hình khối Nội dung Text Câu hỏi trắc nghiệm cơ sở văn hóa Việt Nam Phổ xã hội Việt Nam theo thứ tự là 1. Cá nhân- họ hàng- gia đình- làng xóm- vùng- đất nước 2. Cá nhân- gia đình- họ hàng- làng xóm- vùng- đất nước 3. Cá nhân- gia đình- họ hàng- vùng- làng xóm- đất nước 4. Cá nhân- họ hàng- gia đình- vùng- làng xóm- đất nước Đáp án 2, Cá nhân- gia đình- họ hàng- làng xóm- vùng- đất nước Đơn vị xã hội cơ sở trong xã hội 1. Làng và xã 2. Làng và đất nước 3. Gia đình và làng 4. Gia đình và xã Đáp án 3. Gia đình và làng Làng có hình thức công xã nông thôn ở 1. Bắc bộ 2. Trung bộ 3. Nam bộ Đáp án 1. Bắc bộ Sau TK XVI, xuất hiện thêm một số đô thị như Phố Hiến, Thành Hà, Sài Gòn gắn với 1. Ngoại thương 2. Nông nghiệp 3. Công nghiệp 4. Làng nghề thủ công Đáp án 1. Ngoại thương Quan hệ giữa làng với cộng đồng hay khu vực rộng lớn hơn gọi là 1. Liên làng 2. Liên minh làng 3. Siêu làng Đáp án 3. siêu làng Mặt bằng văn hoá chung cho mọi thời đại văn hoá văn minh ở VN 1. Nông dân- nông nghiệp- xóm làng 2. Công nhân- công nghiệp- khu công nghiệp 3. Doanh nhân- thương mại- khu đô thị 4. Trí thức- khoa học- khu nghiên cứu Đáp án 1. Nông dân- nông nghiệp- xóm làng Đặc điểm của gia đình người Việt 1. Nguyên tử 2. Hạt nhân 3. Bình đẳng 4. Không có đặc điểm nào Đáp án 1. Hạt nhân Gia đình hạt nhân được hiểu là 1. Ông bà và bố mẹ 2. Bố mẹ và vợ chồng con cái 3. Bố mẹ và con cái chưa trưởng thành 4. Ông bà và các cháu Đáp án • Bố mẹ và con cái chưa trưởng thành Các nguyên lý cơ bản tập hợp con người thành xã hội 1. Cùng dòng máu- cùng chỗ- cùng lợi ích 2. Cùng cội nguồn- cùng nghề nghiệp- cùng lợi ích 3. Cùng dòng máu- cùng chỗ- cùng nghề nghiệp 4. Cùng cội nguồn- cùng dòng máu- cùng lợi ích Đáp án 1. Cùng dòng máu- cùng chỗ- cùng lợi ích Đề thi trắc nghiệm môn Cơ sở văn hóa Việt NamTrắc nghiệm cơ sở văn hóa Việt Nam có đáp ánVăn hóa giao tiếp và nghệ thuật ngôn từ là một phần nằm trong chương 4 của môn Cơ sở văn hóa Việt Nam. Nhằm giúp các bạn sinh viên ôn tập kỹ hơn nội dung này, VnDoc giới thiệu bộ câu hỏi trắc nghiệm có đáp án sẽ giúp các bạn luyện tập trước kì thi sắp tới của Câu hỏi trắc nghiệm môn Cơ sở văn hóa Việt Nam do VnDoc sưu tầm và đăng tải sẽ chia ra từng bài theo từng chủ đề được học trong giáo trình môn Cơ sở văn hóa Việt Nam, từ đó giúp các bạn sinh viên dễ dàng ôn tập, kiểm tra lại kiến thức của mình, đồng thời làm quen với nhiều dạng câu hỏi trắc nghiệm thường xuất hiện trong các bài thi môn Cơ sở văn hóa Việt khảo thêmCâu hỏi trắc nghiệm môn Cơ sở văn hóa Việt Nam Tổ chức đô thịCâu hỏi trắc nghiệm môn Cơ sở văn hóa Việt Nam Tín ngưỡngCâu hỏi trắc nghiệm môn Cơ sở văn hóa Việt Nam Phong tục1. Người Việt Nam đặc biệt coi trọng giao tiếp và rất thích giao tiếp. Đặc điểm này thể hiện trong thói quen A. Thích thăm viếng, hiếu khách tìm hiểu, quan sát, đánh giá đối tượng giao tiếp nhị, ý tứ trong giao tiếp trọng nghi thức giao tiếp 2. Thói quen nói chuyện “vòng vo tam quốc”, luôn đắn đo cân nhắc kỹ càng khi nói phản ánh đặc điểm gì trong văn hóa giao tiếp của người Việt ? danh dự nhị, ý tứ tình cảm nghi thức ca dao “Yêu nhau yêu cả đường đi, ghét nhau ghét cả tông ti họ hàng” phản ánh đặc điểm gì trong văn hóa giao tiếp của người Việt? nhị, ý tứ, trọng sự hòa thuận đo, cân nhắc kỹ càng khi nói tính quyết đoán lấy tình cảm làm nguyên tắc ứng xử đối là một sản phẩm văn chương đặc biệt phản ánh đặc điểm nào của nghệ thuật ngôn từ Việt Nam? hướng ước lệ hướng trọng sự cân đối, hài hòa chất biểu cảm hướng thiên về thơ ca tiếng Việt, lớp từ xanh lơ, xanh ngắt, đỏ rực, đỏ au, vàng chóe, vàng mơ, trắng tinh, trắng phau… góp phần phản ánh đặc điểm gì của nghệ thuật ngôn từ Việt Nam ? hướng ước lệ hướng trọng sự cân đối, hài hòa chất biểu cảm hướng thiên về thơ ca trúc “iếc hóa” trong ngữ pháp tiếng Việt sách siếc, bàn biếc, yêu iếc, chồng chiếc… phản ánh đặc điểm gì của nghệ thuật ngôn từ Việt Nam ? biểu trưng linh hoạt chất biểu cảm ước lệ Đáp án đúng của hệ thốngTrả lời đúng của bạnTrả lời sai của bạn Việc ôn tập các môn học về khoa học xã hội theo chương trình đại cương tại các trường đại học, cao đẳng, trung cấp chuyên nghiệp hóa khiến nhiều bạn sinh viên băn khoăn, lo lắng bởi sự lúng túng trong việc xác định các nội dung trọng tâm kiến thức cũng như các trả lời các câu hỏi tự luận sao cho chính xác và đầy đủ. Vậy nên rất nhiều lượt tìm kiếm về chủ đề những câu hỏi thường gặp nhất của môn Cơ sở văn hóa Việt Nam được các bạn sinh viên quan tâm. Trong bài viết này xin đưa ra một số gợi ý cho bạn về vấn đề 1Câu hỏi Văn hóa là gì? Hãy phân biệt văn hóa với văn minh, văn hiến và văn vật? Gợi ý trả lờiKhái niệmTheo Hồ Chí Minh “Vì lẽ sinh tồn cũng như mục đích của cuộc sống, loài người mới sáng tạo và phát minh ra ngôn ngữ, chữ viết, đạo đức, pháp luật, khoa học, tôn giáo, văn học, nghệ thuật, những công cụ cho sinh hoạt hằng ngày về mặc, ăn, ở và các phương thức sử dụng. Toàn bộ những sáng tạo và phát minh đó là văn hóa. Văn hóa là sự tổng hợp của mọi phương thức sinh hoạt cùng với những biểu hiện của nó mà loài người đã sản sinh ra nhằm thích ứng với những nhu cầu đời sống và đòi hỏi sự sinh tồn”.Phân biệt Văn hóa với văn minhVăn hóa và văn minh khác nhau trước hết là ở tính giá trị trong khi văn hóa là một khái niệm bao trùm, nó chứa cả các giá trị vật chất lẫn tinh thần, thì văn minh thiên về các giá trị vật hóa và văn minh còn khác nhau ở tính lịch sử trong khi văn hóa luôn luôn có bề dày của quá khứ tính lịch sử thì văn minh chỉ là một lát cắt đồng đại, nó chỉ cho biết trình độ phát triển của văn hóa; từ “văn minh” có thể được định nghĩa khác nhau trong các từ điển khác nhau, song chúng thường có chung một nét nghĩa là nói đến “trình độ phát triển”. Văn minh luôn là đặc trưng của một thời đại nếu như vào thế kỷ XIX, chiếc đầu máy hơi nước đã từng là biểu tượng của văn minh thì sang thế kỷ XX, nó trở thành biểu tượng của sự lạc hậu, nhường chỗ cho tên lửa vũ trụ và máy vi tính. Một dân tộc có trình độ văn minh cao vẫn có thể có một nền văn hóa rất nghèo nàn, và ngược lại, một dân tộc lạc hậu vẫn có thể có một nền văn hóa phong khác biệt của văn hóa và văn minh về giá trị tinh thần và tính lịch sử dẫn đến sự khác biệt về phạm vi Văn hóa mang tính dân tộc, bởi lẽ nó có giá trị tinh thần và tính lịch sử, mà cái tinh thần và cái lịch sử là của riêng, không dễ gì mua bán hoặc thay đổi được; còn văn minh thì có tính quốc tế, nó đặc trưng cho một khu vực rộng lớn hoặc cả nhân loại, bởi lẽ nó chứa giá trị vật chất, mà cái vật chất thì dễ phổ biến, lây khác biệt về nguồn gốc Văn hóa gắn bó nhiều hơn với phương Đông nông nghiệp, còn văn minh gắn bó nhiều hơn với phương Tây đô thị. Nếu văn minh liên quan chủ yếu với kĩ thuật thì văn hóa biểu hiện sự liên quan của con người với ba mặt tự nhiên, con người và thần thể khẳng định văn minh nằm trong văn hóa với văn hiến và văn vậtVăn hiến là những giá trị tinh thần do những người có tài đức chuyển tải, thể hiện tính dân tộc, tính lịch sử rõ nét. Văn hóa và văn hiến, do vậy, là 2 khái niệm tương đồng khi người ta dùng để chỉ đời sống tinh thần của xã hội. Song chúng khác nhau về tính lịch sử và phạm vi bao quát. Văn hóa là khái niệm rộng hơn văn hiến vì nó còn hàm nghĩa văn hóa vật niệm văn vật thường được dùng theo nghĩa hẹp, gắn với những thành quả vật thể của văn hóa. Tuy văn vật cũng thể hiện sâu sắc tính dân tộc và tính lịch sử nhưng khi so sánh với khái niệm văn hóa, ta thấy văn vật cũng ở trong tương quan tựa như văn hiến nhưng từ một phía quy, văn minh, văn hiến, văn vật đều là những khái niệm bộ phận của văn hóa. Bởi vì văn hóa lúc nào cũng được dùng với một hàm nghĩa bao quát 2Câu hỏi Hãy trình bày Tín ngưỡng phồn thực ở Việt Nam? Gợi ý trả lời Nguồn gốc Ngay từ đầu, duy trì và phát triển sự sống là 1 nhu cầu thiết yếu nhất của con người, nhất là lối văn hóa nông nghiệp. Để duy trì sự sống cần mùa màng tươi tốt. Để phát triển sự sống cần con người sinh sôi. Từ thực tiễn đó, tư duy cư dân nông nghiệp Nam – Á đã phát triển theo 2 hướngNhững trí tuệ sắc sảo đi tìm quy luật khách quan để lý giải hiện thực triết lý âm những người có trình độ hạn chế thì nhìn thấy ở hiện thực 1 sức mạnh siêu nhiên, bởi vậy mà sung bái nó như thân thánh, kết quả là xuất hiện tín ngưỡng phồn thực Phồn = nhiều, thực = nảy nởBiểu hiệnỞ Việt Nam, Tín ngưỡng phồn thực từng tồn tại suốt chiều dài lịch sử với 2 dạng biểu hiện thờ cơ quan sinh dục và thờ hành vi giao phốiThờ cơ quan sinh dụcViệc thờ cơ quan sinh dục nam nữ được gọi là thờ sinh thực khí sinh = đẻ, thực = nảy nở, khí = công cụ. Đây là hình thái đơn giản của Tín ngưỡng phồn thực, phổ biến ở các nên văn hóa nông đá hình nam nữ với bộ phận sinh dục phóng to hàng nghìn năm TCN được tìm thấy ở Văn Điển, Sa Pa. Ở các nhà mồ Tây Nguyên thường có các tượng người với bộ phận sinh dục phóng Phú Thọ, Hà Tĩnh và nhiều nơi khác có tục thờ cúng nõ nường nõ = cái nêm tượng trưng cho sinh thực khí nam; nường = nang, mo nang tượng trưng cho sinh thực khí nữ.Ở hội làng Đồng Kị Bắc Ninh có tục rước sinh thực khí bằng gỗ rồi đem đốt thành tro chia cho mọi người đem rắc ra ruộngỞ Phú Thọ, Bắc Ninh, Hà Tây… thường có tục rước 18 bộ sinh thực khí vào hội làng. Khi đám rước kết thúc, mọi người tranh nhau cướp vì tin rằng sẽ đem lại may thờ các loại cột đá và các loại hốc. Ở chùa Dạm Bắc Ninh có 1 cột đá hình sinh thực khí nam có chạm nổi hình rồng thời Lý. Ngư phủ ở Sở đầm Hòn Đỏ thờ một kẽ nứt trên tảng đá gọi là Lỗ hành vi giao phốiBên cạnh việc thờ sinh thực khí, cư dân trồng lúa nước với lối tư duy coi trọng quan hệ còn có tục thờ hành vi giao phối, tạo nên 1 dạng tín ngưỡng phồn thực độc đáo, phổ biến ở khu vực Đông Nam ÁTrên nắp thạp đồng tìm được ở làng Đào Thịnh, xung quanh hình mặt trời là tượng 4 đôi nam nữ đang giao phối. Ở chân thạp đồng khắc hình những con thuyền nối đuôi nhau khiến cho 2 con cá sấu – rồng chạm nhau trong tư thế giao các nhà mồ Tây Nguyên dựng những tượng nam nữ giao phốiHình chim, thú, cóc giao phối tìm thấy khắp nơiVào Hội đền Hùng, thanh niên nam nữ múa từng đôi, tay cầm vật biểu trưng cho sinh thực Sở đầm Hòn Đỏ, khi không đánh được cá, người cầm đầu tới cầu xin và cầm vật tượng trưng cho sinh thực khí nam rồi đâm vào Lỗ Lường ba lầnChày và cối là bộ công cụ tượng trưng cho sinh thực khí nam và nữ, còn việc giã gạo là tượng trưng cho hành động giao phốiTrên các trống đồng khắc rất nhiều hình nam nữ giã gạo từng đôiTục giã cối đón dâuÝ nghĩaVai trò của Tín ngưỡng phồn thực trong đời sống người Việt cổ lớn tới mức chiếc trống đồng – biểu tượng sức mạnh và quyền lực của người xưa – đồng thời cũng là biểu tượng toàn diện của tín ngưỡng phồn thựcHình dáng trống đồng phát triển từ chiếc cối giã gạoCách đánh trống mô phỏng động tác giã gạoTâm mặt trống là hình mặt trời với những tia sang biểu hiện cho sinh thực khí nam, ở giữa các tia sang là một hình lá với khe ở giữa biểu trưng cho sinh thực khí nữXung quanh mặt trống thường gắn các tượng cóc, cũng là một dạng biểu trưng của Tín ngưỡng phồn thựcTiếng trống mô phỏng tiếng sấm, mang theo mùa mưa, mùa màng tốt tươi cũng mang ý nghĩa trênCâu 4Câu hỏi Nêu cơ sở, điều kiện hình thành hai loại hình văn hóa và cách ứng xử với tự nhiên của cư dân nông nghiệp và cư dân du mục cùng những hệ quả của nó. Vì sao ý thức giữ gìn môi trường của người phương Tây cao hơn người phương Đông chúng ta? Gợi ý trả lời Cơ sở, điều kiện hình thànhVăn hóa gốc du mụcHình thành trong điều kiện khí hậu lạnh, khô, nhiều cây cỏ, cây trồng rất khó phát triển. Thuận lợi chăn nuôi gia súc theo bầy đàn du cư do tập tính chăn chức làm sao để dê dàng di chuyển nên nó mang tính trọng hóa gốc nông nghiệpHình thành trong điều kiện nóng ẩm, mưa nhiều, đất đai trù phú, nhiều sông ngòi, thuận tiện cho trồng định cư để trồng hóa nông nghiệp tập trung xây dựng một cuộc sống ổn định, lâu dài, mang tính chất trọng tĩnhCách ứng xử với tự nhiên Văn hóa gốc du mụcÍt phụ thuộc vào thiên nhiên và không chăm sóc nhiều tới hòa hợp tự về chinh phục, chế ngự, ít gắn bó và hòa hợp với tự hủy hoại môi trường sống, khuyến khích con người dũng cảm đối mặt với thiên thường và dẫn đến tham vọng chinh phục tự nhiênVăn hóa gốc nông nghiệpNghề trồng trọt đòi hỏi phải sống định cư nên phụ thuộc vào thiên ý thức tôn trọng và sống hòa hợp với tự bó với nơi mình sống và có ý thức giữ gìn môi trường hợp với tự thíchDo các nước phương Đông phát triển thu kém phương Tây về mặt vật chất. Đa phần các nước phương Đông là những nước đang phát triển, đời sống còn nhiều khó khăn nên dẫn đến ý thức bảo vệ môi trường phương Đông xem mục tiêu phát triển đời sống vật chất là số một nên hủy hoại thiên nhiên vì lợi ích cá với người phương Tây thì môi trường là yếu tố quyết định sự sống còn nên họ có ý thức bảo vệ môi trường rất nghiêm ngặt, ý thức của họ về môi trường rất phương Đông cho rằng mình có khả năng hòa hợp với môi trường tự nhiên nên cứ tàn phá mà không nghĩ đến hậu quả về luật phương Đông chưa xử lí nghiêm các hình thức phá hoại môi 5Câu hỏi Có mấy loại hình văn hóa nhân loại? Đó là những loại hình văn hóa nào? Cho biết về sự khoanh vùng địa lý của văn hóa gốc du mục và văn hóa gốc nông nghiệp và nêu cách ứng xử với môi trường xã hội của cư dân nông nghiệp và cư dân du mục cùng những hệ quả của nó. Gợi ý trả lờiCó hai loại hình văn hóa nhân loại Loại hình văn hóa gốc nông nghiệpLoại hình văn hoá gốc du khoanh vùng địa lý Văn hóa gốc du mục Tây Bắc Châu Âu và Bắc Trung Quốc, phía nam sông Dương Tủ, Trung QuốcVăn hóa gốc nông nghiệp Chỉ có ở vủng nông nghiệp lúa nước Đông Nam Á cổ, Đông Trung Quốc, Okinawa, Bang Asem Ấn Độ…Giữa hai vùng văn hóa có sự chuyển tiếp giữa Tây Nam Á, Đông Bắc Ấn, Đông Bắc Á và định theo phân vùng văn hóa trong quá khứ thì văn hóa du mục hiện nay chỉ còn ở vùng chuyển tiếp. Ngày nay văn hóa du mục đã bi thay thế ở phương ứng xử với môi trường xã hội Văn hóa gốc du mụcTrọng lí, trọng sức mạn, trọng tài, trọng võ, trọng nam khinh nữ, tổ chức cộng đồng với khuôn phép và kỉ luật luật đào thải và đấu tranh sinh tồn rất khắc nghiệt trong cộng độ Quân chủ Chuyên chế khắc nghiệt, hà khắc, tâm lý trọng cá nhân của người cai hệ cởi mở, hiếu chiến, cạnh tranh và óc độc tôn, bành hóa gốc nông nghiệpTrọng tình, trọng văn, trọng tài, trọng phụ hoạt và luôn thích nghi với hoàn cảnh. Ý thức công đồng và ý thức trách nhiệm cung hình thành trọng sự hòa hiếu, khép kín, bảo thủ, địa phương cục 3Câu hỏi Hãy trình bày Tín ngưỡng sùng bái con người ở Việt Nam? Gợi ý trả lời Nguồn gốc chung Con người có cái vật chất và tinh thần, cái tinh thần là cái khó nắm bắt và được trừu tượng hóa, thần thánh hóa gọi là “linh hồn”, và linh hồn trở thành đầu mối của tín ngưỡng. Người Việt và một vài dân tộc Đông Nam Á đã chia linh hồn thành hồn và vía. Có 3 hồn là tinh, khí, ông có 7 vía là 7 lỗ trên mặt 2 tai, 2 mắt, 2 lỗ mũi, 1 cái bà có 9 vía giống đàn ông và có thêm chỗ sinh sản và chỗ cho con bú. Hồn và vía giải thích các hiện tượng như trẻ con hay đau ốm, ngủ mê, ngất, phụ thuộc vào thể xác có người lành vía, dữ vía, yếu vía, cứng vía, độc vía, vía nặng, vía nhẹ. Khi gặp phải độc vía nếu chạm vía phải đốt vía, trừ vía, giải vía. Hồn độc lập với thể xác hồn người này có thể nhập vào xác của người khác.Biểu hiện Thờ cúng tổ tiênKhi chết thì cả vía và hồn đều lìa khỏi xác mà đi. Xác mất đi nhưng linh hồn vẫn còn tồn tại và phù hộ độ trì cho con cháu; có tục thờ cúng tổ hẹp là sự thờ cúng cha, mẹ, ông, bà, tổ tiên những người đã chết cùng huyết thống, những người có công sinh thành và nuôi dưỡng con rộng không chỉ trong phạm vi huyết thống từ gia đình đến họ tộc mà con người còn mở rộng ra cả tổ tiên làng xã và đất gốc của thờ cúng tổ tiênLà đặc trưng của thời kì lịch sử ở chế độ thị tộc phụ quyềnGắn với sự tồn tại của linh hồn con người sau khi mấtCoi tổ tiên là động vật, thực vật, sự vật đến việc thừa nhận tổ tiên đích thực của con sản phẩm của sự kết hợp giữa 3 yếu tố cơ bản ý thức về linh hồn bất tử, tổ tiên Tôn Ten, tổ tiên của con người và ý nghĩa là sự che chở cho gia hiện của thờ cúng tổ tiênMang sắc thái riêng so với tín ngưỡng thờ cúng tổ tiên của người Hán, nó ăn sâu vào tâm linh của người ViệtCó tính lịch sử, sức sống lâu bền, mang tính phổ cúng tổ tiên ở Việt Nam thể hiện 3 cấp độ gia đình, làng xã và quốc gia. Thờ vua – thần vừa mang tính huyết thống vừa mang tính xã hộiÝ nghĩa của thờ cúng tổ tiênVừa đáp ứng nhu cầu tâm linh , vừa thể hiện đạo lí làm ngườiÝ nghĩa thế tụcLà một nét đẹp văn hóa , một đặc trưng vốn có của người Việt cần phát huy những mặt tích cực, hạn chế mặt tiêu Thổ Công – một dạng mẹ đấtLà vị thần coi gia cư, định đoạt phúc họa cho một gia đình. Sống ở đâu thì Thổ Công ở đó “đất có Thổ Công, sông có Hà Bá”. Mối quan hệ giữa Thổ Công và ông bà tổ tiên trong gia đình rất thú vị Thổ Công định đoạt phúc họa cho cả nhà nên là vị thần quan trọng nhất, nhưng ông bà sinh thành ra gia đình nên được tôn kính nhất. Để không làm mất lòng ai, người Việt xếp cho ông, bà tổ tiên ngự tại bàn thờ tôn kính nhất – gian giữa. Còn Thổ Công thì gian bên ngưỡng thờ thần ở Việt Nam không chỉ đóng khung trong phạm vi gia đình, ngoài các vị thần tại gia thì còn có các thần linh chung của thôn xã và toàn dân tôc. Trong phạm vi thôn xã thì quan trọng nhất là thờ Thành Hoàng, trong một ngôi làng thì Thành Hoàng là một vị thần cai quản, che chở, định đoạt phúc họa cho dân làng đó. Không làng nào là không có Thành Hoàng. Cái lệ làng quan trọng đến mức vua Lê Thánh Tông sai triều đình sưu tầm và biên soạn ra thần tích của Thành Hoàng các làng để vua ban sắc phong trần. Đó thể là thiên thần, nhiên thần hay nhân thần và cũng có khi là người có công lập ra làng xã hoặc là những người chết bất đắc kì ý nghĩa Là công cụ tinh thần biểu hiện quyền uy tối thượng của nhà một loại tín ngưỡng đặc sắc nhất , phản ánh rõ đời sống hiện thực của cộng đồng làng, bộ sưu tập văn hóa thể hiện chủ nghĩa nhân đạo sâu sắcCần khuyến khích những yếu tố tích cực, định hướng vào việc bồi dưỡng tình cảm trong sáng, lành mạnh của con ngưỡng thờ quốc tổ và quốc mẫuMảnh đất Phong Châu Phú Thọ ở đó có đền thờ các vua hùng trên núi Hy Cương và đền thờ Âu CơTrong nhà thờ gia tiên, trong làng thờ Thành Hoàng, thì trong nước người Việt Nam thờ vua tổ – vua Hùng. Người VN còn có một tín ngưỡng đặc biệt là thờ cúng Tứ bất tử Thánh Gióng, Tản Viên, Chữ Đồng Tử, Liễu Hạnh. Như vậy, tục thờ Tứ bất tử là một giá trị văn hóa tinh thần rất đẹp của dân tộc ta, đó là đặc trưng được chắc lọc trong suốt chiều dài lịch sử biểu trưng cho sức mạnh của cộng đồng, để làm ruộng và đánh giặc, cho khát vọng xây dựng một cuộc sống vật chất phồn vinh và tinh thần hạnh phúc . Có thể bạn thích Mã giảm giá Shopee Mới Nhất

những câu hỏi hay về văn hóa việt nam