NaOH tác dụng được với những chất nào? NaOH (natri hidroxit) thường được gọi là xút hoặc xút ăn da, có dạng tinh thể màu trắng, hút ẩm mạnh. Tan nhiều trong nước và tỏa nhiệt tạo thành dung dịch kiềm (bazơ), không màu. Hợp chất này có thể tác dụng với các chất sau: Kim loại tan được trong dung dịch HCl và dung dịch NaOH là Al do tính chất đặc biệt của nhôm nên kim loại này có thể vừa tác dụng với axit và bazơ. Kim loại nào sau đây tan được trong dung dịch HCl và dung dịch NaOH ? A. Al. B. Mg. C. Fe. D. Cu. Đáp án: A. Al. Giải thích Bài 8.16 trang 23 sách bài tập KHTN 6: Giấm ăn (chứa acetic acid) có những tính chất sau: là chất lỏng, không màu, vị chua, hòa tan được một số chất khác, làm giấy quỳ tím chuyển sang màu đỏ; khi cho giấm vào bột vỏ trứng thì có hiện tượng sủi bọt khí. Quá trình nào sau đây thể hiện tính chất hóa học? A. Muối và đường tan được trong nước. B. Cồn rất dễ bắt lửa và khi cồn cháy sinh ra khí carbon dioxide. C. Sắt (iron) bị nam châm hút. D. Nước đá bị chảy lỏng. Câu hỏi: Chất nào sau đây không dẫn điện được? KOH nóng chảy; CaCl 2 nóng chảy; NaCl rắn, khan; HCl hòa tan trong nước; Trả lời. Đáp án đúng: C. NaCl rắn, khan Độ dẫn điện (EC) lý tưởng của nước tưới phải dưới 0,75dS/m (750uS/cm) hoặc tổng chất rắn hòa tan (TDS) 400mg/L. Sản lượng sẽ giảm khoảng 25% nếu nước chứa 650mg/L TDS (1,20dS/m), và thậm chí hơn nếu nước chứa nhiều muối hơn. J4w1r5p. Câu hỏi Chất nào sau đây tan được trong nước? A. CuCl2; H2SO4; AgNO3 B. S; NaNO3; KClBạn đang xem Chất nào sau đây tan được trong nước? C. BaSO4; NaOH; K2SO3 D. HBr; H2SiO3; K2CO3 Trả lời Đáp án A. CuCl2; H2SO4; AgNO3 Giải thích A đúng B sai vì BaSO4 không tan trong nước C sai vì S không tan trong nước D sai vì H2SiO3 không tan trong nước Sau đây, Sài Gòn Tiếp Thị sẽ giới thiệu về độ tan qua bài viết dưới đây, mời bạn đọc tham khảo! Nội dungKhái niệm độ tan của một chất trong nướcTính tan của các hợp chất trong nướcBài tập vận dụng Khái niệm độ tan của một chất trong nước Độ tan chính là số gam mà một chất nào đó tan trong nước và tạo ra dung dịch được bão hoà trong điều kiện nhiệt độ của môi trường bình thường. Độ tan của một chất trong nước cũng chính là độ tan của chất đó. Điều kiện là trong 100mg dung dịch nước, mức nhiệt độ nhất định và chúng sẽ tạo ra dung dịch bão hoà khi không thể tiếp tục ta nữa. Tuy nhiên, như đã nói ở trên đó chính là không phải chất nào cũng có thể hoà tan được trong nước. Vậy làm sao để xác định được độ tan của một chất? Các nhà khoa học đã đưa ra 3 yếu tố cụ thể sau đây để giúp chúng ta có thể xác định độ tan trong nước của một chất dễ dàng. Tất cả đều đặt trong điều kiện với 100g nước. + Nếu chất đó hòa tan được >10g thì đó chính là chất tan hay còn được gọi là chất dễ tan. + Nếu chất đó bị hòa tan <1g thì đó là chất tan ít. + Nếu chất đó chỉ hòa tan được < 0,01g thì đây là chất không tan. Độ tan và tích số tan là 2 khái niệm hoàn toàn khác nhau. Tích số tan là tích được tính ra giữa số các nồng độ của những ion tự do trong dung dịch bão hòa trong một điều kiện nhiệt độ nhất định cùng với các chỉ số của ion trong phân tử. – Bazơ phần lớn các bazơ không tan, trừ NaOH, KOH, BaOH2. – Axit hầu hết các axit tan được, trừ H2SiO3. – Muối Các muối nitrat đều tan. + Phần lớn các muối clouaa và sunfat tan được, trừ AgCl, PbSO4, BaSO4. + Phần lớn muối cacbonat không tan trừ Na2CO3, K2CO3. Ta có bảng tính tan của một số hợp chất sau Chú thích K không tan T Tan KB không bền K bền * Công thức độ tan của một chất trong nước Công thức tính độ tan của một chất trong nước như sau S = Mct/Mdmx100 Trong đó Mct là khối lượng chất tan Mdm là khối lượng dung môi S là độ tan Độ tan của 1 chất càng lớn thì chất đó càng dễ bị tan trong 100mg dung dịch nước và ngược lại. Dựa vào công thức phía trên, chúng ta có thể đưa ra được mối liên hệ giữa độ tan của một chất với nồng độ % của một dung dịch bão hoà. Công thức cụ thể như sau C = 100S/100+S * Một vài yếu tố ảnh hưởng đến độ tan một của chất trong nước Độ tan một của chất trong nước sẽ bị ảnh hưởng bởi những yếu tố cơ bản sau đây + Nhiệt độ sẽ ảnh hưởng đến độ tan của chất rắn Khi nhiệt độ tăng thì khả năng tan của chất rắn cũng sẽ tăng theo và ngược lại. + Sự ảnh hưởng của chất khí với nhiệt độ và áp suất trong độ tan Khi nhiệt độ và áp suất cao thì chất khí rất ít có khả năng tan và ngược lại. Bài tập vận dụng Bài 1. Hãy chọn câu trả lời đúng. Độ tan của một chất trong nước ở nhiệt độ xác định là A. Số gam chất đó có thể tan trong 100 gam dung dịch B. Số gam chất đó có thể tan trong 100 gam nước. C. Số gam chất đó có thể tan trong 100 gam dung môi để tạo thành dung dịch bão hòa. gam chất đó có thể tan trong 100 gam nước để tạo thành dung dịch bão hòa. Bài giải Bài 2. Khi tăng nhiệt độ thì độ tan của các chất rắn trong nước A. Đều tăng B. Đều giảm C. Phần lớn là tăng D. Phần lớn là giảm E. Không tăng và cũng không giảm. Bài 3. Khi giảm nhiệt độ và tăng áp suất thì độ tan của chất khí trong nước A. Đều tăng B. Đều giảm C. Có thể tăng và có thể giảm D. Không tăng và cũng không giảm. Bài 4. Dựa vào đồ thị về độ tan của các chất rắn trong nước hình hãy cho biết độ tan của các muối NaNO3, KBr, KNO3, NH4Cl, NaCl, Na2SO4 ở nhiệt độ 10oC và 60oC. Bài 5. Xác định độ tan của muối Na2CO3 trong nước ở 180C. Biết rằng ở nhiệt độ này khi hòa tan hết 53 g Na2CO3 trong 250 g nước thì được dung dịch bão hòa. Lời giải Bài 1 Đáp án đúng D Bài 2 Đáp án đúng C Bài 3 Đáp án đúng A Bài 4 Từ điểm nhiệt độ 10oC và 60oC ta kẻ những đoạn thẳng song song với trục độ tan trục đứng, tại giao điểm của những đoạn thẳng này với các đồ thị ta kẻ những đoạn thẳng song song với nhiệt độ trục ngang ta sẽ đọc được độ tan của các chất như sau + Độ tan NaNO3 ở 10oC là 80 g, ở 60oC là 130 g + Độ tan KBr ở 10oC là 60 g, ở 60oC là 95 g + Độ tan KNO3 ở 10oC là 20 g, ở 60oC là 110 g + Độ tan NH4Cl ở 10oC là 30 g, ở 60oC là 70 g + Độ tan NaCl ở 10oC là 35 g, ở 60oC là 38 g + Độ tan Na2SO4 ở 10oC là 60 g, ở 60oC là 45 g Bài 5 Độ tan của muối Na2CO3 trong nước ở 18oC là Đăng bởi Sài Gòn Tiếp Thị Chuyên mục Lớp 10,Hóa Học 10 Câu hỏi Chất nào sau đây tan được trong nước? A. CuCl2; H2SO4; AgNO3 B. S; NaNO3; KCl C. BaSO4; NaOH; K2SO3 D. HBr; H2SiO3; K2CO3 Trả lời Đáp án A. CuCl2; H2SO4; AgNO3 Giải thích A đúng B sai vì BaSO4 không tan trong nước C sai vì S không tan trong nước D sai vì H2SiO3 không tan trong nước Sau đây, THPT Trịnh Hoài Đức sẽ giới thiệu về độ tan qua bài viết dưới đây, mời bạn đọc tham khảo! Khái niệm độ tan của một chất trong nước Độ tan chính là số gam mà một chất nào đó tan trong nước và tạo ra dung dịch được bão hoà trong điều kiện nhiệt độ của môi trường bình thường. Độ tan của một chất trong nước cũng chính là độ tan của chất đó. Điều kiện là trong 100mg dung dịch nước, mức nhiệt độ nhất định và chúng sẽ tạo ra dung dịch bão hoà khi không thể tiếp tục ta nữa. Tuy nhiên, như đã nói ở trên đó chính là không phải chất nào cũng có thể hoà tan được trong nước. Vậy làm sao để xác định được độ tan của một chất? Các nhà khoa học đã đưa ra 3 yếu tố cụ thể sau đây để giúp chúng ta có thể xác định độ tan trong nước của một chất dễ dàng. Tất cả đều đặt trong điều kiện với 100g nước. + Nếu chất đó hòa tan được >10g thì đó chính là chất tan hay còn được gọi là chất dễ tan. + Nếu chất đó bị hòa tan <1g thì đó là chất tan ít. + Nếu chất đó chỉ hòa tan được < 0,01g thì đây là chất không tan. Độ tan và tích số tan là 2 khái niệm hoàn toàn khác nhau. Tích số tan là tích được tính ra giữa số các nồng độ của những ion tự do trong dung dịch bão hòa trong một điều kiện nhiệt độ nhất định cùng với các chỉ số của ion trong phân tử. Tính tan của các hợp chất trong nước – Bazơ phần lớn các bazơ không tan, trừ NaOH, KOH, BaOH2. – Axit hầu hết các axit tan được, trừ H2SiO3. – Muối Các muối nitrat đều tan. + Phần lớn các muối clouaa và sunfat tan được, trừ AgCl, PbSO4, BaSO4. + Phần lớn muối cacbonat không tan trừ Na2CO3, K2CO3. Ta có bảng tính tan của một số hợp chất sau Chú thích K không tan T Tan KB không bền K bền * Công thức độ tan của một chất trong nước Công thức tính độ tan của một chất trong nước như sau S = Mct/Mdmx100 Trong đó Mct là khối lượng chất tan Mdm là khối lượng dung môi S là độ tan Độ tan của 1 chất càng lớn thì chất đó càng dễ bị tan trong 100mg dung dịch nước và ngược lại. Dựa vào công thức phía trên, chúng ta có thể đưa ra được mối liên hệ giữa độ tan của một chất với nồng độ % của một dung dịch bão hoà. Công thức cụ thể như sau C = 100S/100+S * Một vài yếu tố ảnh hưởng đến độ tan một của chất trong nước Độ tan một của chất trong nước sẽ bị ảnh hưởng bởi những yếu tố cơ bản sau đây + Nhiệt độ sẽ ảnh hưởng đến độ tan của chất rắn Khi nhiệt độ tăng thì khả năng tan của chất rắn cũng sẽ tăng theo và ngược lại. + Sự ảnh hưởng của chất khí với nhiệt độ và áp suất trong độ tan Khi nhiệt độ và áp suất cao thì chất khí rất ít có khả năng tan và ngược lại. Bài tập vận dụng Bài 1. Hãy chọn câu trả lời đúng. Độ tan của một chất trong nước ở nhiệt độ xác định là A. Số gam chất đó có thể tan trong 100 gam dung dịch B. Số gam chất đó có thể tan trong 100 gam nước. C. Số gam chất đó có thể tan trong 100 gam dung môi để tạo thành dung dịch bão hòa. gam chất đó có thể tan trong 100 gam nước để tạo thành dung dịch bão hòa. Bài giải Bài 2. Khi tăng nhiệt độ thì độ tan của các chất rắn trong nước A. Đều tăng B. Đều giảm C. Phần lớn là tăng D. Phần lớn là giảm E. Không tăng và cũng không giảm. Bài 3. Khi giảm nhiệt độ và tăng áp suất thì độ tan của chất khí trong nước A. Đều tăng B. Đều giảm C. Có thể tăng và có thể giảm D. Không tăng và cũng không giảm. Bài 4. Dựa vào đồ thị về độ tan của các chất rắn trong nước hình hãy cho biết độ tan của các muối NaNO3, KBr, KNO3, NH4Cl, NaCl, Na2SO4 ở nhiệt độ 10oC và 60oC. Bài 5. Xác định độ tan của muối Na2CO3 trong nước ở 180C. Biết rằng ở nhiệt độ này khi hòa tan hết 53 g Na2CO3 trong 250 g nước thì được dung dịch bão hòa. Lời giải Bài 1 Đáp án đúng D Bài 2 Đáp án đúng C Bài 3 Đáp án đúng A Bài 4 Từ điểm nhiệt độ 10oC và 60oC ta kẻ những đoạn thẳng song song với trục độ tan trục đứng, tại giao điểm của những đoạn thẳng này với các đồ thị ta kẻ những đoạn thẳng song song với nhiệt độ trục ngang ta sẽ đọc được độ tan của các chất như sau + Độ tan NaNO3 ở 10oC là 80 g, ở 60oC là 130 g + Độ tan KBr ở 10oC là 60 g, ở 60oC là 95 g + Độ tan KNO3 ở 10oC là 20 g, ở 60oC là 110 g + Độ tan NH4Cl ở 10oC là 30 g, ở 60oC là 70 g + Độ tan NaCl ở 10oC là 35 g, ở 60oC là 38 g + Độ tan Na2SO4 ở 10oC là 60 g, ở 60oC là 45 g Bài 5 Độ tan của muối Na2CO3 trong nước ở 18oC là Đăng bởi THPT Trịnh Hoài Đức Chuyên mục Lớp 10,Hóa Học 10 Nêu n hóm các nguyên tố có tỉ lệ khoảng 96% khối lượng cơ thể sống là? 28/10/2022 1 Trả lời Em hãy cho biết Thành phần chủ yếu trong cơ thể sống là gì? 28/10/2022 1 Trả lời Xác định nơi phân bố của nước trong cơ thể sống? 27/10/2022 1 Trả lời Em hiểu như thế nào là nguyên tố đa lượng trong cơ thể? 27/10/2022 1 Trả lời Kể tên các nguyên tố vi lượng của cơ thể? 27/10/2022 1 Trả lời Hoàn thành câu Fe chiếm tỉ lệ nhỏ hơn so với khối lượng cơ thể người, nhưng là thành phần quan trọng của... 28/10/2022 1 Trả lời Xác định các nguyên tố có vai trò quan trọng cần cho hoạt hoá các enzim là? 27/10/2022 1 Trả lời Đặc điểm của nguyên tố vi lượng trong cơ thể sống là gì? 27/10/2022 1 Trả lời Xác định Cho biết Liên kết hóa học giữa các nguyên tử trong phân tử nước là gì? 28/10/2022 1 Trả lời Em hãy cho biết Turanose là gì? 27/10/2022 1 Trả lời Tại sao những bệnh do vi khuẩn gây ra thường phát triển thành dịch nếu không được chữa trị và ngăn chặn kịp thời? Tại sao những bệnh do vi khuẩn gây ra thường phát triển thành dịch nếu không được chữa trị và ngăn chặn kịp thời? 30/10/2022 0 Trả lời Giải thích thế nào là cấp độ tổ chức sống cơ bản Giải thích thế nào là cấp độ tổ chức sống cơ bản 30/10/2022 0 Trả lời Đối với mỗi loại bệnh do vi khuẩn gây ra bác sĩ thường sử dụng các loại thuốc kháng sinh khác nhau do thuốc kháng sinh Đối với mỗi loại bệnh do vi khuẩn gây ra bác sĩ thường sử dụng các loại thuốc kháng sinh khác nhau do thuốc kháng sinh vi khuẩn không có tính chọn lọc B. diệt vi khuẩn có tính chọn lọc sức căng bề mặt hóa các thành phần tế bào 05/11/2022 1 Trả lời enzyme của bào quan này sẽ phân hủy các ligand để sử dụng cho các hoạt động sống khác của tế bào, Sắp xếp lại thành các bước hoàn chỉnh của quá trình nhập bào. A. 3, 4, 1, 5, 2, 6. B. 2, 1, 5, 4, 3, 6. D. 3, 2, 1, 6, 6, 5. C. 4, 3, 1, 5, 2, 6. Cho các ý sau 1 Trong lòng bào tương các túi nhập bào hòa lẫn với nhau để tạo nên một cấu trúc lớn hơn gọi là endosome. 2 Phần endosome chứa các receptor sẽ hoà nhập trở lại với màng bào tương để tiếp tục nhiệm vụ. 3 Ligand gắn với receptor đặc hiệu của nó ở phía ngoài của màng bào tương, 4 Sự kết gắn này làm vùng màng bào tương ở vị trí phức hợp ligand - receptor lõm xuống tạo thành túi nhập bào endocytosis vesicle mang phức hợp nói trên. 5 Trong endosome các receptor tách khỏi các ligand và chia làm hai phần, phần endosome chỉ chứa các receptor và phần endosome chỉ chứa các ligand. 6 Phần endosome chứa các ligand sẽ hòa nhập với các lysosome và các enzyme của bào quan này sẽ phân hủy các ligand để sử dụng cho các hoạt động sống khác của tế bào, Sắp xếp lại thành các bước hoàn chỉnh của quá trình nhập bào. A. 3, 4, 1, 5, 2, 6. B. 2, 1, 5, 4, 3, 6. D. 3, 2, 1, 6, 6, 5. C. 4, 3, 1, 5, 2, 6. 16/11/2022 0 Trả lời Ví dụ nào dưới đây đã ứng dụng đặc điểm từng loại môi trường vào bảo quản thực phẩm trong đời sống? bào chuyển thụ động chuyển chủ động bào 1. Ví dụ nào dưới đây đã ứng dụng đặc điểm từng loại môi trường vào bảo quản thực phẩm trong đời sống? bào chuyển thụ động chuyển chủ động bào 2. Ví dụ nào sau đây là phương thức vận chuyển chủ động? A. Tái hấp thu các chất trong thận B. Máu được tim bơm đi nuôi cơ thể C. Gan tiết mật để tiêu hóa chất béo D. Phế nang trao đổi khí trong máu 3. Những chất nào sau đây không khuếch tán trực tiếp qua màng sinh chất? 1 Nước ,2 khí NO ,3 Ba²⁺ ,4 Na⁺ ,5 glucose ,6 rượu ,7 O₂ ,8 saccarose A.1,5,7,8 B.1,3,4,5,8 C.4,6,7,8 D.1,3,6,7,8 16/11/2022 0 Trả lời Hãy cho biết Tế bào ở các sinh vật nào là tế bào nhân thực? 21/11/2022 1 Trả lời Hãy cho biết Tế bào ở các sinh vật nào là tế bào nhân thực? 21/11/2022 1 Trả lời Xác định Tế bào nhân chuẩn không có ở nhóm đối tượng nào? 21/11/2022 1 Trả lời Hãy cho biết Tế bào chất ở sinh vật nhân thực chứa yếu tố gì? 22/11/2022 1 Trả lời Xác định Cho các phát biểu sau 1 Không có thành tế bào bao bọc bên ngoài Cho các phát biểu sau 1 Không có thành tế bào bao bọc bên ngoài 2 Có màng nhân bao bọc vật chất di truyền 3 Trong tế bào chất có hệ thống các bào quan 4 Có hệ thống nội màng chia tế bào chất thành các xoang nhỏ 5 Nhân chứa các nhiễm sắc thể NST, NST lại gồm ADN và protein Các phát biểu nói về đặc điểm chung của tế bào nhân thực là 22/11/2022 1 Trả lời Hãy cho biết Màng sinh chất của tế bào ở sinh vật nhân thực được cấu tạo bởi yếu tố nào? 22/11/2022 1 Trả lời Hãy cho biết Thành phần nhiều nhất trong một màng là gì? 21/11/2022 1 Trả lời Hãy cho biết Thành phần nhiều nhất trong một màng là gì? 21/11/2022 1 Trả lời Em hãy xác định Thành phần chính cấu tạo màng sinh chất là gì? 22/11/2022 1 Trả lời Xác định vì sao Màng sinh chất là một cấu trúc khảm động? 21/11/2022 1 Trả lời Ôn tập môn Hóa học 10VnDoc xin giới thiệu bài Chất nào sau đây tan được trong nước? được chúng tôi sưu tầm và tổng hợp lí thuyết trong chương trình giảng dạy. Nội dung tài liệu sẽ giúp các bạn học sinh học tốt môn Hóa học lớp 10 hiệu quả hơn. Mời các bạn tham hỏi Chất nào sau đây tan được trong nước?CuCl2; H2SO4; AgNO3S; NaNO3; KClBaSO4; NaOH; K2SO3HBr; H2SiO3; K2CO3Trả lời Đáp án A. CuCl2; H2SO4; AgNO3 Giải thích A đúngB sai vì BaSO4 không tan trong nướcC sai vì S không tan trong nướcD sai vì H2SiO3 không tan trong nướcKhái niệm độ tan của một chất trong nướcĐộ tan chính là số gam mà một chất nào đó tan trong nước và tạo ra dung dịch được bão hoà trong điều kiện nhiệt độ của môi trường bình tan của một chất trong nước cũng chính là độ tan của chất đó. Điều kiện là trong 100mg dung dịch nước, mức nhiệt độ nhất định và chúng sẽ tạo ra dung dịch bão hoà khi không thể tiếp tục ta nhiên, như đã nói ở trên đó chính là không phải chất nào cũng có thể hoà tan được trong nước. Vậy làm sao để xác định được độ tan của một chất? Các nhà khoa học đã đưa ra 3 yếu tố cụ thể sau đây để giúp chúng ta có thể xác định độ tan trong nước của một chất dễ dàng. Tất cả đều đặt trong điều kiện với 100g nước.+ Nếu chất đó hòa tan được >10g thì đó chính là chất tan hay còn được gọi là chất dễ tan.+ Nếu chất đó bị hòa tan <1g thì đó là chất tan ít.+ Nếu chất đó chỉ hòa tan được < 0,01g thì đây là chất không tan và tích số tan là 2 khái niệm hoàn toàn khác nhau. Tích số tan là tích được tính ra giữa số các nồng độ của những ion tự do trong dung dịch bão hòa trong một điều kiện nhiệt độ nhất định cùng với các chỉ số của ion trong phân tan của các hợp chất trong nước- Bazơ phần lớn các bazơ không tan, trừ NaOH, KOH, BaOH Axit hầu hết các axit tan được, trừ Muối Các muối nitrat đều tan.+ Phần lớn các muối clorua và sunfat tan được, trừ AgCl, PbSO4, BaSO4.+ Phần lớn muối cacbonat không tan trừ Na2CO3, có bảng tính tan của một số hợp chất sauChú thích K không tanT TanKB không bềnK bền* Công thức độ tan của một chất trong nướcCông thức tính độ tan của một chất trong nước như sauS = Mct/Mdmx100Trong đóMctlà khối lượng chất tanMdmlà khối lượng dung môiS là độ tanĐộ tan của 1 chất càng lớn thì chất đó càng dễ bị tan trong 100mg dung dịch nước và ngược lại. Dựa vào công thức phía trên, chúng ta có thể đưa ra được mối liên hệ giữa độ tan của một chất với nồng độ % của một dung dịch bão hoà. Công thức cụ thể như sauC = 100S/100+S* Một vài yếu tố ảnh hưởng đến độ tan một của chất trong nướcĐộ tan một của chất trong nước sẽ bị ảnh hưởng bởi những yếu tố cơ bản sau đây+ Nhiệt độ sẽ ảnh hưởng đến độ tan của chất rắn Khi nhiệt độ tăng thì khả năng tan của chất rắn cũng sẽ tăng theo và ngược lại.+ Sự ảnh hưởng của chất khí với nhiệt độ và áp suất trong độ tan Khi nhiệt độ và áp suất cao thì chất khí rất ít có khả năng tan và ngược tập vận dụng Bài 1. Hãy chọn câu trả lời tan của một chất trong nước ở nhiệt độ xác định làSố gam chất đó có thể tan trong 100 gam dung dịchSố gam chất đó có thể tan trong 100 gam gam chất đó có thể tan trong 100 gam dung môi để tạo thành dung dịch bão gam chất đó có thể tan trong 100 gam nước để tạo thành dung dịch bão hòa. Bài giải Bài 2. Khi tăng nhiệt độ thì độ tan của các chất rắn trong nướcĐều tăngĐều giảmPhần lớn là tăngPhần lớn là giảmKhông tăng và cũng không giảm. Bài 3. Khi giảm nhiệt độ và tăng áp suất thì độ tan của chất khí trong nướcĐều tăngĐều giảmCó thể tăng và có thể giảmKhông tăng và cũng không giảm. Bài 4. Dựa vào đồ thị về độ tan của các chất rắn trong nước hình hãy cho biết độ tan của các muối NaNO3, KBr, KNO3, NH4Cl, NaCl, Na2SO4 ở nhiệt độ 10oC và 60oC. Lời giải Bài 1 Đáp án đúng DBài 2 Đáp án đúng CBài 3 Đáp án đúng ABài 4 Từ điểm nhiệt độ 10oC và 60oC ta kẻ những đoạn thẳng song song với trục độ tan trục đứng, tại giao điểm của những đoạn thẳng này với các đồ thị ta kẻ những đoạn thẳng song song với nhiệt độ trục ngang ta sẽ đọc được độ tan của các chất như sau+ Độ tan NaNO3 ở 10oC là 80 g, ở 60oC là 130 g+ Độ tan KBr ở 10oC là 60 g, ở 60oC là 95 g+ Độ tan KNO3 ở 10oC là 20 g, ở 60oC là 110 g+ Độ tan NH4Cl ở 10oC là 30 g, ở 60oC là 70 g+ Độ tan NaCl ở 10oC là 35 g, ở 60oC là 38 g+ Độ tan Na2SO4 ở 10oC là 60 g, ở 60oC là 45 g-Trên đây VnDoc đã giới thiệu tới các bạn nội dung bài Chất nào sau đây tan được trong nước? Để có kết quả học tập tốt và hiệu quả hơn, VnDoc xin giới thiệu tới các bạn học sinh tài liệu Giải bài tập Hóa học 10, Chuyên đề Vật Lý 10, Chuyên đề Hóa học 10, Giải bài tập Toán 10. Tài liệu học tập lớp 10 mà VnDoc tổng hợp biên soạn và đăng tải. Nhiều thách thức khi các bộ, ngành sử dụng điện toán đám mây Chương trình chuyển đổi số quốc gia của Việt Nam xác định ba trụ cột cho chuyển đổi số toàn diện gồm Chính phủ số, kinh tế số và xã hội số. Chính phủ đã ban hành Chiến lược phát triển chính phủ điện tử hướng tới chính phủ số giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2030. Một trong những nhiệm vụ và giải pháp phát triển chính phủ số là việc tái cấu trúc hạ tầng công nghệ thông tin của các bộ, ngành, địa phương, chuyển đổi hạ tầng công nghệ thông tin thành hạ tầng số ứng dụng công nghệ điện toán đám mây phục vụ kết nối, quản lý các nguồn lực, dữ liệu của cơ quan nhà nước một cách an toàn, linh hoạt, ổn định và hiệu quả. Như vậy, điện toán đám mây được xem là một trong những trọng tâm của chiến lược hạ tầng số, bên cạnh hạ tầng kết nối viễn thông như 5G, một số nền tảng platform thiết yếu hay hệ thống đường truyền Internet cáp quang. Ứng dụng điện toán đám mây giúp việc lưu trữ và truy cập dữ liệu trở nên dễ dàng hơn. Bằng cách sử dụng các tài nguyên trong đám mây, các cơ quan nhà nước có thể chia sẻ thông tin và tài nguyên trong nội bộ hay giữa các đơn vị với nhau, giúp tăng cường tính hiệu quả trong công tác quản lý, tiết kiệm chi phí trong triển khai vận hành hệ thống quản lý. Tuy nhiên, việc sử dụng điện toán đám mây trong hoạt động quản lý nhà nước cũng đem lại những thách thức không nhỏ. Thách thức đầu tiên là về tính pháp lý và quản lý dữ liệu. Việc chuyển sang sử dụng hệ thống điện toán đám mây đòi hỏi các quy định pháp lý liên quan đến quản lý dữ liệu phải được thay đổi và cập nhật. Các bộ, ban, ngành khi ứng dụng đám mây cần đảm bảo đúng quy định về quản lý dữ liệu và hiểu rõ cách thức lưu trữ, bảo vệ thông tin cá nhân của người dân hay các tổ chức doanh nghiệp. Ngoài ra, cũng cần phải có sự ổn định về vấn đề quản lý dữ liệu để đảm bảo tính bảo mật và bảo vệ quyền riêng tư của dữ liệu người dân. Thách thức thứ hai đối với các cơ quan quản lý nhà nước khi sử dụng điện toán đám mây là về kỹ năng và nguồn nhân lực. Để vận hành một hệ thống điện toán đám mây có tính ổn định và hiệu quả, các cơ quan này cần có những nhân sự có kỹ năng chuyên môn phù hợp. Điều này đồng nghĩa với việc phải thường xuyên đào tạo và nâng cao kỹ năng cho các cán bộ, công chức. Thách thức tiếp theo là về vấn đề an ninh thông tin. Sử dụng điện toán đám mây có lợi thế về tính linh hoạt và tiết kiệm chi phí, tuy nhiên đồng thời cũng đặt ra những rủi ro về an ninh thông tin. Nếu không có sự chăm sóc kỹ lưỡng và đúng quy trình, thông tin quan trọng có thể dễ dàng bị hack, lộ thông tin. Do đó, các cơ quan nhà nước cần có chính sách và hệ thống đảm bảo an toàn thông tin chặt chẽ nhằm tạo sự tin tưởng cho người dân. Để đảm bảo việc sử dụng điện toán đám mây hiệu quả và đảm bảo tính an toàn, bảo mật dữ liệu, thay vì sử dụng các giải pháp đám mây miễn phí hay những giải pháp nước ngoài, các đơn vị, cơ quan quản lý nhà nước hiện đang ưu tiên sử dụng những nền tảng “make in Vietnam” nhằm giảm thiểu rủi ro, đồng thời nhận được sự hỗ trợ nhanh chóng và kịp thời nhất khi cần thiết. VNPT Cloud đồng hành xây dựng chính phủ số tại Việt Nam Là một trong những doanh nghiệp công nghệ hàng đầu, có vai trò quan trọng trong dẫn dắt chuyển đổi số quốc gia, trong những năm qua, VNPT đã vinh dự được đồng hành cùng Chính phủ và các Bộ, Ban, Ngành trong xây dựng nhiều hệ thống đặc biệt quan trọng của Quốc gia như hệ thống Cổng Dịch vụ công Quốc gia, trục liên thông văn bản Quốc gia, hệ thống CSDL quốc gia về dân cư, hệ thống CSDL về công chức viên chức…, qua đó khẳng định năng lực và chất lượng dịch vụ, đặc biệt là dịch vụ lưu trữ đám mây của mình. VNPT Cloud là dịch vụ cung cấp hạ tầng CNTT trên nền tảng điện toán đám mây được kế thừa những công nghệ hàng đầu trên thế giới, trong đó có nền tảng OpenSack là nền tảng đang được hơn 500 công ty công nghệ lớn trên thế giới chung tay phát triển như NASA, IBM, CISCO, Rackspace … và được tin dùng bởi các công ty công nghệ khác như Ebay, NTT Japan, Yahoo. Với việc ưu tiên phát triển công nghệ, chú trọng nâng cao chất lượng dịch vụ, VNPT Cloud hiện đang được nhiều cơ quan, ban ngành trong nước tin tưởng và lựa chọn sử dụng là nền tảng hạ tầng số cho việc phát triển các ứng dụng phục vụ người dân. Bằng ưu thế về giải pháp công nghệ cũng như kinh nghiệm triển khai các dự án lớn cấp quốc gia, VNPT Cloud là giải pháp phù hợp nhất cho bài toán lưu trữ dữ liệu phục vụ quản lý nhà nước, mang đến sự thuận tiện, an toàn và hiệu quả, phục vụ đắc lực nhu cầu chuyển đổi số quốc gia./.

chất nào sau đây tan được trong nước